Sửa chữa các chi tiết

Một phần của tài liệu Bài giảng sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí (Trang 20 - 24)

SỬA CHỮA CỤM XUPAP

7. Sửa chữa các chi tiết

7.1. Sửa chữa xupap và ủế xupap

- Mài bề mặt làm việc xupap trên thiết bị mài chuyên dùng

+ Thiết bị gồm một ủầu ủộc lập dẫn ủộng xupap và gắn trờn bàn trượt ngang, ủồng thời lại ủược gắn trờn bàn trượt dọc của thiết bị. ðầu dẫn ủộng kẹp chặt xupap bằng cỏc bộ cụn kẹp ủàn hồi và ủược ủỏnh lệch một gúc bằng gúc nghiờng của bề mặt làm việc xupap, phối hợp hai bàn chạy cho phộp ủiều chỉnh bề mặt cần mài của xupap tiếp xỳc với ủỏ mài một cỏch chớnh xỏc. Hành trỡnh chuyển ủộng tịnh tiến của ủỏ cú thể

ủiều khiển tự ủộng hoặc bằng tay, kinh nghiệm cho thấy nếu gúc nghiờng xupap ủược mài nhỏ hơn quy ủịnh khoảng 1/20 ữ 1/30 thỡ khi rà xupap với ủế sẽ mau kớn khớt.

+ Xupap ủược mài hết vết rỗ, lừm trờn bề mặt thỡ thụi, ở giai ủoạn cuối khụng ủiều chỉnh ủỏ song vẫn cho ủỏ mài làm việc ủến khi khụng cũn tia lửa mới ngừng ủỏ, làm như vậy bề mặt mài sẽ cú ủộ búng cao hơn.

Hỡnh 2.16. Sơ ủồ thiết bị mài nấm xupap

1. Nấm xupap; 2. đầu kẹp; 3. Ê cu xiết; 4. Thân kẹp; 5. đá mài - Mài ủế xupap

ðể khắc phục tỡnh trạng mũn rộng ổ ủế xupap, cần phải doa cỏc gúc kề hai phớa của bề mặt làm việc xupap một cỏch hợp lý (gúc 150 ữ 300 hoặc 300 ữ 600), do ủú sẽ ủiều chỉnh ủược bề rộng mặt ủế phự hợp (1.7 ữ 2 mm) và nằm lọt vào vựng giữa của bề mặt tỏn xupap (nếu ủế thiết kế mềm hơn xupap) hoặc xupap nằm lọt trong ủế (khi ủế cứng hơn xupap). (Hỡnh 2.17) giới thiệu sơ ủồ xỏc ủịnh cỏc gúc ủế cần mài theo ủường kính của bề mặt làm việc xupap.

Hỡnh 2.17. Kớch thước trước và sau khi sửa chữa ủế xupap - Rà xupap

Sau khi cả xupap và ủế ủó ủược mài hết cỏc chỗ mũn, cần phải thực hiện rà chỳng với nhau nhằm bảo ủảm ủộ kớn khớt. Rà xupap ủược thực hiện bằng tay hoặc bằng thiết bị rà. Lồng xuống phớa dưới mỗi xupap một lũ so nhẹ ủề nõng xupap cỏch mặt ủế 5 ữ 10mm, ủầu dẫn ủộng xupap trờn mỏy rà cú gờ ăn khớp với rónh xẻ trờn bề mặt tỏn nấm ủó ủược làm sẵn cho mục ủớch này, nếu khụng cú rónh phải khoan hai lỗ nụng trờn mặt nấm ủể dẫn ủộng. Khi rà bằng tay cú thể dựng chụp cao su hay dựng ủầu vặn quay tay như (hỡnh 2.18). Khi rà, ủầu rà sẽ thực hiện hai chuyển ủộng: xoay một gúc 450 ữ 600 và ủập xupap xuống mặt ủế, bề mặt xupap ủược bụi lớp bột rà nhóo

cú ủộ hạt 30 àm cho rà thụ và loại cú ủộ hạt 20 àm cho rà tinh. ðể trỏnh bột rà khụng lọt xuống thân xupap gây mòn, có thể dùng một chụp cao su ôm khít thân xupap và phủ lờn ủầu ống dẫn hướng.

Hình 2.18. Rà xupap bằng tay và góc bệ xupap sau khi sửa - Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa xupap

+ Thân xupap cho phép cong không quá 0.02 ÷ 0.05 mm

+ ðường tõm của mặt vỏt phải trựng với ủường tõm của thõn xupap, cho phộp lệch không quá 0.03 mm

+ ðộ côn và ôvan của xupap cho phép không quá 0.01 ÷ 0.03 mm + ðộ búng bề mặt vỏt phải ủạt ∇8

+ Khi rà xong mặt tiếp xỳc giữa xupap và bệ xupap phải cú ủộ rộng trong phạm vi 1.5 ÷ 2mm

+ Khe hở giữa thân xupap và ống dẫn hướng phải nằm trong phạm vi: xupap hút 0.05 ữ 0.08mm, tối ủa 0.22mm; xupap xả 0.08 ữ 0.10mm, tối ủa 0.25mm.

7.2. Kiểm tra, thay mới lò xo xupap

Dùng thước góc 900 kiểm tra lò xo xupap (hình 2.19) nếu cong quá 2 mm thì phải thay, dựng thước cặp ủo chiều dài lũ xo, nếu bị ngắn quỏ 3mm thỡ phải thay. Lũ xo bị góy, sức ủàn hồi kộm (kiểm tra bằng mỏy kiểm tra lũ xo ) ủều phải thay.

Hình 2.19. Thiết bị và phương pháp kiểm tra lò xo xupap 7.3. Kiểm tra, thay mới ống dẫn hướng xupap

Kiểm tra khe hở giữa thân xupap và ống dẫn hướng bằng calíp nếu quá 0.05mm thỡ phải sữa chữa. Kinh nghiệm cho thấy cỏch kiểm tra ủộ chớnh xỏc về lắp ghộp giữa thõn xupap và ống dẫn là: Lau sạch thõn xupap và ống dẫn, sau ủú kộo lờn kộo xuống nhiều lần, khi xupap có thể lọt xuống dần dần nhờ trọng lượng của bản thân nó, chứng tỏ ủộ lắp ghộp vừa phải. Nếu lắp quỏ chặt thỡ cú thể dựng dao doa, doa bớt ủường kớnh của ống dẫn, tâm của lỗ dẫn và tâm của bệ xupap chênh lệch nhau không quá 0.05mm, cho phép trong phạm vi 0.01 ÷ 0.03mm. Ống dẫn hướng thường làm bằng gang, khi thỏo lắp ống dẫn cú thể dựng trục bậc ủể ủẩy ra hoặc ộp vào theo ủỳng phương của tâm lỗ.

Hình 2.20. Cách kiểm tra ống dẫn hướng và phương pháp doa B ng 2.1. Khe hở giữa thõn xupap và ống dẫn hướng (ủơn vị inch)

ðường kính

danh nghĩa thân xupap Xupap hút Xupap xả

5/16 0.0015 ÷ 0.0035 0.0025 ÷ 0.0035

11/32 0.0015 ÷ 0.0035 0.0025 ÷ 0.004

3/8 0.0015 ÷ 0.0035 0.0025 ÷ 0.004

Bài 3

SỬA CHỮA CON ðỘI VÀ CẦN BẨY

Mục tiêu của bài:

Học xong bài này, học viên có khả năng:

- Trỡnh bày ủược nhiệm vụ, phõn loại, cấu tạo, hiện tượng, nguyờn nhõn hư hỏng và phương phỏp kiểm tra, sửa chữa của con ủội, ủũa ủẩy và cần bẩy

- Kiểm tra, sửa chữa ủược cỏc hư hỏng của cỏc chi tiết ủỳng phương phỏp và ủạt tiờu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy ủịnh

Một phần của tài liệu Bài giảng sửa chữa và bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí (Trang 20 - 24)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(61 trang)