BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
3. Bảo dưỡng ủịnh kỳ cơ cấu phõn phối khớ
Xỏc ủịnh chiều quay ủộng cơ là bước cơ bản ủể thực hiện cỏc cụng việc như:
Tỡm xupap cựng tờn, tỡm thứ tự cụng tỏc, ủiều chỉnh khe hở xupap, cõn lửa, cõn cam, cõn bơm cao ỏp vào ủộng cơ…
- Nếu chỳng ta ủứng ở phớa trước ủộng cơ và nhỡn lại phớa sau nú + Trục khuỷu quay thuận chiều kim ủồng hồ, chiều quay là thuận.
+ Trục khuỷu quay ngược chiều kim ủồng hồ, chiều quay là nghịch.
a. Căn cứ vào dấu ủỏnh lửa sớm, phun dầu sớm
Dấu ủỏnh lửa sớm hoặc phun dầu sớm ủược bố trớ ở ủầu trục khuỷu hoặc ở bỏnh ủà.
- ðầu trục khuỷu: Mặt trước ủộng cơ gần puly trục khuỷu cú khắc vạch chia ủộ và trên puly trục khuỷu có khắc một dấu
- Dấu 0 biểu thị ðCT của piston số 1 và piston song hành
- Dấu 50, 100, 150, chỉ gúc ủỏnh lửa sớm, phun dầu sớm trước ðCT
Hình 5.2. Dấu ðCT và khấc vạch bố trí trên puly trục khuỷu
- Như vậy, theo (hỡnh 5.2), khi chỳng ta ủứng ở ủầu trục khuỷu và nhỡn vào nú thỡ chiều quay của trục khuỷu là chiều kim ủồng hồ.
- Bỏnh ủà: Trờn bỏnh ủà cú khắc vạch chia ủộ và một mũi tờn ủược bố trớ ở phớa sau thân máy. Chúng ta có thể quan sát qua một lỗ ở trên vỏ của ly hợp.
b. Căn cứ vào hệ thống khởi ủộng
ðõy là phương phỏp nhanh nhất và thuận lợi nhất. Khi khởi ủộng chỳng ta sẽ xỏc ủịnh ủược chiều quay của trục khuỷu.
- ðiện áp acquy phải trên 12 vol;
- ðấu acquy vào hệ thống và chú ý các cực của acquy;
- Dương acquy ủấu với rơ le khởi ủộng;
- Âm acquy ủấu với thõn mỏy (Nối mỏt);
- Xoay contact mỏy khởi ủộng ủộng cơ;
- Quan sát chiều quay trục khuỷu.
c. Căn cứ vào xupap
Chúng ta căn cứ vào các xupap hút và thải của một xy lanh bất kỳ.
- Xỏc ủịnh cỏc xupap hỳt và thải của một xy lanh.
- Xupap nào bố trớ lệch về ủường ống nạp là xupap hỳt.
- Xupap nào lệch về ống gúp thải ủú là xupap thải.
- Quay trục khuỷu theo một chiều nào ủú, khi thấy xupap thải vừa ủúng lại và xu pap hỳt vừa mở ra, ủú chớnh là chiều quay của trục khuỷu.
Chú ý:
Tựy theo từng trường hợp cụ thể mà chỳng ta lựa chọn cho phự hợp ủể cụng việc ủược nhanh chúng.
- ða số ủộng cơ, chiều quay trục khuỷu là chiều kim ủồng hồ. Nhưng một số ớt ủộng cơ, trục khuỷu quay theo chiều ngược kim ủồng hồ (Hóng Honda).
- Ngoài cỏc phương phỏp trờn, chỳng ta cú thể căn cứ vào hệ thống ủỏnh lửa, cơ cấu truyền ủộng xớch hoặc ủai cam.
- Khi sử dụng phương phỏp khởi ủộng, phải thận trọng ủể trỏnh nguy hiểm cho người khác.
3.1.2. Phương phỏp xỏc ủịnh ủiểm chết trờn
Nhiều trường hợp dấu ðCT khụng rừ ràng, nờn việc xỏc ủịnh ðCT của xy lanh số 1 là rất cần thiết ủối với cụng việc ủiều chỉnh, sửa chữa một ủộng cơ. Vị trớ ủiểm chết trờn dựng ủể cõn cam, ủiều chỉnh khe hở nhiệt xupap. Ngoài ra cũn dựng ủể kiểm tra lại thời ủiểm cõn cam, sự sai lệch của dấu cõn lửa.
a. Căn cứ dấu trờn puly hoặc bỏnh ủà
- Quay trục khuỷu theo chiều quay, cho ủến khi rónh khuyết trờn puly trựng với ủiểm 0 trờn bảng vạch chia ủộ ở mặt trước ủộng cơ. Lỳc này piston xy lanh số 1 và piston của xy lanh song hành với nó ở ðCT.
- Ở một số ủộng cơ dấu ðCT ủược bố trớ trờn bỏnh ủà. Nếu trờn bỏnh ủà chỉ cú một dấu, ủú là ủiểm ủỏnh lửa sớm.
b. Căn cứ vào sự trựng ủiệp của xupap
Xupap thải ủúng trễ sau ðCT và xupap hỳt lại mở sớm trước ðCT. Vỡ vậy gúc này ủược gọi là gúc trựng ủiệp của xupap. Khi hai xupap của một xy lanh bất kỳ trựng ủiệp, piston của xy lanh ủú ở lõn cận ủiểm chết trờn.
c. Sử dụng dụng cụ chuyên dùng
Dụng cụ gồm một ống 8, trong lồng kim 6, ủược ủẩy bằng lũ xo 7, kim dũ xuyờn qua lỗ lắp bugi hoặc lỗ lắp vũi phun ủể luụn tỳ lờn một ủiểm cố ủịnh trờn ủỉnh piston, khi kim dũ di ủộng, sẽ làm quay kim chỉ thị 6 trờn vành chia ủộ 5.
- Quay trục khuỷu cho piston cỏch ðCT một khoảng nào ủú, ủỏnh dấu vị trớ ủầu tiờn trờn bỏnh ủà (ủiểm a hỡnh 5.4a) ứng với một ủiểm trờn thõn Blok mỏy (ủiểm 4), lỳc này vị trớ của kim 6 trờn vành chia 5 sẽ chỉ tại một vạch chia nào ủú, (vớ dụ khấc 10).
- Quay trục khuỷu cho piston vượt qua và bắt ủầu ủi xuống, ủẩy kim dũ dao ủộng lờn xuống. Khi kim 6 trờn vành 5 lại trở về vị trớ ban ủầu (chỉ tại khấc 10), ủỏnh dấu ủiểm thứ 2 trờn bỏnh ủà (ủiểm c hỡnh 5.4b) trựng với ủiểm 4 trờn Blok thõn mỏy. Chia ủụi khoảng cỏch giữa 2 ủiểm a và c ta sẽ cú ủiểm 0.
- Quay trục khuỷu ngược chiều quay ban ủầu sao cho ủiểm 0 trựng với ủiểm cố ủịnh 4 trờn thõn mỏy, ta sẽ cú ðCT cần tỡm (hỡnh 5.3).
Hỡnh 5.3. Xỏc ủịnh ðCT bằng dụng cụ chuyờn dựng
1. Vị trắ bẩy bánh ựà; 2 - 3. Bánh ựà và thân máy; 4. đánh dấu cố ựịnh thân máy;
5. Vành khắc ủộ; 6. Kim chỉ thị; 7. Lũ xo; 8. Ống; 9. ðế; a - c. Cỏc ủiểm ủỏnh dấu d. Phương pháp 1/2 cung quay
Hỡnh 5.4. Phương phỏp xỏc ủịnh ðCT, từng vị trớ bằng que dũ
- ðưa que dò vào lòng xy lanh qua lỗ bugi (lỗ vòi phun) số 1 như (hình 5.4a).
- Xoay trục khuỷu theo chiều quay sao cho piston cỏch ủiểm chết trờn một khoảng nào ủú.
- đánh một dấu cố ựịnh F trên que dò trùng với ựiểm cố ựịnh trên lỗ bugi mặt máy.
- đánh một dấu A trên bánh ựà trùng ngay với một ựiểm cố ựịnh nào ựó trên Blok thân máy.
- Tiếp tục quay trục khuỷu theo chiều quay sao cho piston khi ủi xuống, ủiểm F trờn que dũ trựng với ủiểm cố ủịnh trờn lỗ bugi hoặc lỗ vũi phun thỡ dừng lại (hỡnh 5.4b).
- đánh một dấu B trên bánh ựà trùng với ựiểm cố ựịnh ban ựầu trên Blok thân máy.
- Chia ủụi cung AB, chỳng ta ủược ủiểm 0 (hỡnh 5.4c).
- Quay trục khuỷu ngược chiều quay ban ủầu sao cho ủiểm 0 trựng với ủiểm cố ủịnh trờn Blok thõn mỏy, lỳc này piston số 1 ủang ở ðCT.
- ðiểm 0 trờn bỏnh ủà chớnh là dấu ðCT.
e. Dùng que dò
Dựng một cõy que ủưa qua lỗ bugi ủể xỏc ủịnh vị trớ của piston. Phương phỏp ủược thực hiện như sau:
- Tháo bugi số 1 ra khỏi nắp máy.
- ðặt que dò qua lỗ bugi.
- Quay trục khuỷu theo chiều quay sao cho que dò lên vị trí cao nhất.
- Chỳng ta xỏc ủịnh ủược ủiểm chết trờn.
Hỡnh 5.5. Xỏc ủịnh ðCT bằng que dũ qua lỗ bugi Công dng:
- Phương phỏp (a) ủược dựng ủể cõn cam, ủiều chỉnh khe hở xupap
- Phương phỏp (b) dựng ủể ủiều chỉnh khe hở xupap bằng phương phỏp quay trục khuỷu bằng ủộng cơ khởi ủộng, khi số xy lanh ủộng cơ từ 6 trở xuống
- Phương phỏp (c & d) dựng ủể xỏc ủịnh chớnh xỏc ủiểm chết trờn khi dấu bị mất hoặc sai lệch
- Phương phỏp (e) thường ủược dựng ủể kiểm tra nhanh khi cú sự nghi ngờ sai lệch về thời ủiểm ủỏnh lửa hoặc ủiểm chết trờn.
3.1.3. Xỏc ủịnh thứ tự cụng tỏc của ủộng cơ
Thứ tự cụng tỏc là thứ tự chỏy - gión nở của một ủộng cơ nhiều xy lanh, trong một ủộng cơ bất kỳ, khụng cú trường hợp nào hai xy lanh nổ cựng một lỳc. Thứ tự cụng tỏc ủược bố trớ một gúc lệch ủều ủặn, sao cho tải tỏc dụng lờn cỏc ổ ủỡ trục khuỷu là bộ nhất. Mục ủớch tỡm thứ tự cụng tỏc của ủộng cơ là dựng ủể ủiều chỉnh khe hở xupap, hoặc lắp ủỳng thứ tự cỏc dõy cao ỏp.
- ðộng cơ 4 xy lanh thẳng hàng, thứ tự công tác thường là 1-3-4-2 hoặc 1-2-4-3.
- ðộng cơ 6 xy lanh thứ tự cụng tỏc thường là 1-5-3-6-2-4. Một ủộng cơ cú cựng số xy lanh, nhưng thứ tự công tác của chúng có thể khác nhau.
Phơng pháp
- Căn cứ vào tài liệu kỹ thuật;
- Quan sỏt trờn ủộng cơ;
- Quan sỏt trờn nắp ủậy cũ mổ, ống gúp hỳt hoặc thõn mỏy … Nhà chế tạo cú cho thứ tự cụng tỏc của ủộng cơ. Vớ dụ trờn ủường ống nạp cú ghi Firing Oder 1-5-3-6- 2-4. Ngoài ra chỳng ta cũng cú thể tỡm gặp ở trờn nắp bộ chia ủiện;
- Quan sỏt sự ủúng mở của xupap;
- Trong ủộng cơ 4 kỳ, ủộng cơ thực hiện một chu kỳ là 2 vũng quay trục khuỷu, các xupap chỉ mở một lần. Thứ tự mở lần lượt của các xupap cùng tên chính là thứ tự cụng tỏc của ủộng cơ.
- Thỏo nắp ủậy xupap;
- Xỏc ủịnh toàn bộ cỏc xupap cựng tờn của toàn bộ ủộng cơ và ủỏnh dấu;
- Quay trục khuỷu theo chiều quay sao cho xupap hút của xy lanh 1 vừa mở;
- Tiếp tục quay theo chiều quay, chúng ta thấy lần lượt các xupap hút của các xy lanh khác mở. Quá trình lần lượt mở của các xupap hút này chính là thứ tự công tác của ủộng cơ.
3.1.4. Cỏc phương phỏp ủặt cam cú dấu
ðặt cam cú dấu là quỏ trỡnh lắp trục cam vào ủộng cơ theo cỏc dấu trờn cỏc bỏnh răng hoặc bỏnh ủai (bỏnh xớch) ủảm bảo ủỳng cỏc gúc pha phối khớ gọi là ủặt cam có dấu.
a. Các loại dấu và ý nghĩa của dấu
ðộng cơ ủốt trong thường sử dụng một số ký hiệu sau ủể ủỏnh dấu - Kiểu chữ cái: O, A, B, C, N....
- Kiểu chữ số: 0, 1, 2, 3, 4...
- Cỏc ký hiệu khỏc: dấu chấm (ã); gạch (-); tam giỏc (∇); mũi tờn (→)...
Cỏc dấu này dựng ủể xỏc ủịnh vị trớ tương ủối giữa cỏc trục ứng với một thời ủiểm nhất ủịnh trong quỏ trỡnh làm việc của ủộng cơ, ủảm bảo cho ủộng cơ hoạt ủộng tốt và ủược gọi là dấu ủặt cam. Khi lắp cỏc bộ phận dẫn ủộng phải xỏc ủịnh ủỳng cỏc dấu tương ứng, khi ủú ủộng cơ mới hoạt ủộng ủược.
Ví dụ: O-OO; C-CC; N-NN...
0-0.0; 1-1.1; 2-2.2...
b. ðặt cam ủối với dẫn ủộng cam bằng bỏnh răng
- Quan sát và nhận biết các dấu trên các bánh răng ăn khớp;
- Quay trục khuỷu sao cho xi lanh số 1 ở ðCT cuối kì nén, lúc này dấu trên bánh răng trục khuỷu trựng với dấu cố ủịnh trờn thõn mỏy;
- Lắp trục cam vào thõn ủộng cơ;
- Lắp bỏnh răng trung gian vào sao cho cỏc dấu trựng nhau (nếu ủộng cơ cú bánh răng trung gian); (hình 5.6)
- Lắp dấu trên bánh răng cam và dấu trên bánh răng trục khuỷu trùng nhau;
- Bắt chặt bu lông hãm bánh răng trung gian;
- Lắp ủệm mới và nắp che cụm bỏnh răng ủầu trục.
Chú ý:
- Cỏc ủệm và phớt chắn dầu khi lắp cần thay mới ủể ủảm bảo khụng bị chảy dầu khi ủộng cơ làm việc.
- Nếu khụng cú bỏnh răng trung gian thỡ phải xoay trục cho cỏc dấu hướng ủỳng vào vị trí ăn khớp trước khi lắp trục cam vào thân máy.
Hỡnh 5.6. Dấu vị trớ khi lắp ủặt cam
1. Bỏnh răng trục khuỷu; 2. Bỏnh răng dẫn ủộng bơm dầu; 3. Bỏnh răng cam;
4. Bỏnh răng trung gian; 5. Bỏnh răng trung gian dẫn ủộng trục khuỷu thứ 2.
c. ðặt cam ủối với dẫn ủộng cam bằng xớch
Quan sỏt ủể xỏc ủịnh cỏc dấu (mầu sắc ủặc trưng) trờn một mắt dõy xớch và cỏc dấu cố ủịnh trờn bỏnh xớch, nắp mỏy, thõn mỏy.
- Trường hợp xuyên tâm
Hỡnh 5.7. ðặt cam dẫn ủộng bằng xớch kiểu xuyờn tõm
+ Quay trục khuỷu sao cho piston số 1 ở ðCT cuối kỳ nén, lúc này dấu trên bánh răng trục khuỷu trựng với dấu cố ủịnh trờn thõn mỏy và hướng vào tõm bỏnh răng cam (hình 5.7).
+ Lắp xích cam vào bánh răng cam.
+ Lắp bỏnh răng cam vào trục cam sao cho dấu trờn bỏnh răng trục khuỷu ủồng thời phải ủi qua tõm của bỏnh răng trục cam và dấu (cõm cam) trờn bỏnh răng cam.
+ Lắp bộ phận căng xích vào
+ Lắp nắp che bộ truyền xớch, ủệm làm kớn phải thay mới ủể trỏnh chảy dầu.
- Trường hợp tiếp tuyến
+ Quay trục khuỷu sao cho piston số 1 ở ðCT cuối kỳ nén, lúc này dấu trên bánh răng trục khuỷu sẽ trựng với dấu cố ủịnh trờn thõn mỏy và tiếp tuyến với xớch cam.
+ Lắp xích cam vào bánh răng cam (hình 5.8).
+ Lắp bánh răng cam vào trục cam, sao cho dấu trên bánh răng cam tiếp tuyến và trựng với mắt xớch cam (mầu sắc ủặc trưng), lỳc này dấu trờn bỏnh răng phối khớ trục khuỷu cũng tiếp tuyến với mắt xớch cam (mầu sắc ủặc trưng).
Hỡnh 5.8. ðặt cam dẫn ủộng bằng xớch kiểu tiếp tuyến - Kiểm tra
Trong cả hai trường hợp trên, khi lắp xong chúng ta kiểm tra như sau: Quay trục khuỷu cho piston số 1 lên ðCT, lúc này các dấu trên hai bánh răng trục cam và trục khuỷu phải ủỳng như trờn.
d. ðặt cam ủối với dẫn ủộng cam bằng dõy ủai
- Quay trục khuỷu sao cho xi lanh số 1 ở ðCT cuối kì nén, lúc này dấu trên bánh ủai sẽ trựng với dấu cố ủịnh trờn thõn mỏy
- Nới lỏng tạm thời cơ cấu tăng ủai cam (bi tỳ)
- Quay puly trục cam sao cho dấu trên puly thẳng ngang gờ mép mặt máy, hoặc nhìn 2 thùy cam phối khí của máy số 1 quay xuống phía dưới cacte và hai thùy cam của mỏy song hành nằm ngang(lỳc này hai xupap trựng ủiệp)
- Lắp ủai cam vào puly trục cam
- Siết chặt cỏc bulụng puly, bulụng bỏnh căng ủai, căng ủai theo ủỳng ủộ căng cho phép của nhà chế tạo
- Lắp nắp ủậy và cỏc chi tiết bờn ngoài.
Chú ý:
Khi lắp ủai dẫn ủộng cần phải hóm cố ủịnh trục cam khụng ủể trục cam tự xoay làm sai lệch gúc pha phối khớ, quỏ trỡnh ủặt cam sẽ khụng chớnh xỏc.
e. ðặt cam ủộng cơ Diesel
Ở ủộng cơ Diesel do bỏnh răng cam cũn dẫn ủộng cả bỏnh răng ủiều khiển bơm cao áp (bánh răng trung gian). Trường hợp này, trước khi lắp chúng ta phải nhận dạng từng cặp dấu một và lắp giống trường hợp hai bánh răng ăn khớp trực tiếp.
- Khi lắp, dấu trờn puly ủiều khiển bơm phải trựng với dấu trờn thõn mỏy, hoặc thân bơm (hình 5.9 a).
Chú ý:
- Nờn kiểm tra dấu cẩn thận trước khi thỏo, nếu khụng cú dấu, dựng ủột ủỏnh dấu từng cặp riêng biệt.
- ðể trỏnh hiện tượng trựng khớp, số răng trờn bỏnh trung gian lẻ, do ủú khi kiểm tra dấu, phải quay rất nhiều vòng.
Hỡnh 5.9. Cõn cam dẫn ủộng bằng dõy ủai trờn ủộng cơ Diesel a. Dấu trờn puly dẫn ủộng bơm cao ỏp; b. Dấu trờn puly trục khuỷu
c. Bộ tăng ủai cam; d. Dấu trờn puly trục cam
3.1.5. Cỏc phương phỏp ủặt cam khụng dấu
ðõy là trường hợp bất ủắt dĩ mà chỳng ta phải thực hiện khi dấu trờn bỏnh răng cam và dấu trên bánh răng cốt máy không có hoặc có rất nhiều dấu lẫn lộn mà chúng ta khụng xỏc ủịnh ủược.
a. Cách thứ nhất
- Dựng phương phỏp 1/2 cung quay xỏc ủịnh vị trớ ðCT của piston số 1, sau ủú quay cho piston của máy 1 lên ðCT;
- ðưa trục cam vào, chú ý sao cho hai thùy cam hút và xả của máy 1 quay xuống phía dưới cacte và hai thùy cam của máy song hành nằm ngang (lúc này hai xupap trùng ựiệp). đánh một dấu trên bánh răng cam ngay với một dấu cố ựịnh khác trên Blok thân máy.
- Quay trục khuỷu theo trỡnh tự ủể kiểm tra lại, khi nào piston của mỏy 1 lờn ðCT xupap xả và hỳt của mỏy song hành chớm mở là ủược.
b. Cách thứ hai
- Tháo bánh răng cam ra;
- Quay piston của mỏy số 1 lờn ðCT, ủưa trục cam khụng cú bỏnh răng vào;
- ðiều chỉnh khe hở nhiệt ủỳng quy ủịnh;
- Quay trục cam, quan sát xupap xả và hút của máy song hành với máy số 1 chớm mở thì dừng lại;
- Lắp bánh răng trục cam ăn khớp với bánh răng trục khuỷu, lắp bu lông hãm mặt bớch, quay và kiểm tra nếu chưa ủạt thỡ ủiều chỉnh lại khi nào ủạt thỡ ủỏnh dấu lại ở vị trí hai bánh răng ăn khớp.
3.1.6. ðiều chỉnh khe hở nhiệt xupap
Khe hở nhiệt xupap là khe hở ủược tạo ra bởi tất cả cỏc chi tiết từ trục cam ủến xupap khi xupap ủúng. Khe hở này ủược biểu thị bằng khoảng cỏch giữa ủuụi xupap và ủầu cũ mổ khi xupap ủúng.
Một số ủộng cơ cú trục cam ủặt trờn nắp mỏy tỏc ủộng trực tiếp vào xupap thỡ khe hở nhiệt là khoảng cỏch giữa thựy cam và ủuụi xupap. Ở những ủộng cơ này, thường ủiều chỉnh khe hở nhiệt bằng cỏch thay cỏc tấm ủệm ở ủuụi xupap.
Hỡnh 5.10. ðiều chỉnh khe hở nhiệt xupap trờn ủộng cơ UAZ - 3151
a. ðiều kiện cần biết trước khi ủiều chỉnh - Thứ tự làm việc của ủộng cơ.
- Khe hở nhiệt xupap tiêu chuẩn.
Mỗi loại ủộng cơ ủều cú quy ủịnh trị số khe hở nhiệt tiờu chuẩn, thụng thường khe hở nhiệt của xupap thải lớn hơn khe hở nhiệt của xupap nạp. Nếu không có số liệu riờng cú thể ủiều chỉnh khe hở nhiệt trong khoảng.
- Thường khe hở nhiệt xupap hút từ 0.15 ÷ 0.30mm - Khe hở nhiệt xupap xả từ 0.25 ÷ 0.40mm b. Góc lệch công tác
k i
δ 180 . τ
0
=
Trong ủú:
ߜ ߜ ߜ
ߜk là góc lệch công tác.
࣎
࣎
࣎
࣎ là số kỳ.
i là số xilanh.
c. Xỏc ủịnh mỏy song hành
- Mỗi ủộng cơ thường cú cỏc cặp mỏy song hành. Cỏc mỏy ủược gọi là song hành là những mỏy cú piston luụn chuyển ủộng lờn ðCT hoặc xuống ðCD cựng nhau nhưng thời ủiểm làm việc khỏc nhau.
- Các máy song hành làm việc cách nhau 3600 theo góc quay của trục khuỷu (một vòng quay trục khuỷu).
d. Xỏc ủịnh vị trớ cỏc xupap hỳt – xả
Cú nhiều cỏch ủể xỏc ủịnh vị trớ của cỏc xupap - Căn cứ vào quy luật bố trí xupap
- XH – XH – XH - XH - XH – HX – XH - HX
- Căn cứ vào vị trí tương ứng giữa xupap và các cổ hút-xả
- Căn cứ vào tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa của từng loại ủộng cơ cụ thể (nếu cú).
Chỳ ý: Chỉ ủiều chỉnh khe hở nhiệt xupap khi ủộng cơ nguội và xupap ủó ủúng kớn vào xie, khi ủú khe hở nhiệt là lớn nhất.
e. Trỡnh tự ủiều chỉnh khe hở nhiệt xupap theo từng mỏy
- Chuẩn bị dụng cụ ủiều chỉnh: Tay quay, căn lỏ, tuốc nơ vớt, clờ, khẩu;
- Tháo các bộ phận liên quan trên nắp máy;
- Tháo nắp che giàn cò mổ xupap;
- Xỏc ủịnh vị trớ của cỏc xupap hỳt - xả;
- Xỏc ủịnh gúc lệch cụng tỏc giữa cỏc mỏy;
- Xỏc ủịnh cỏc cặp mỏy song hành;
- Chọn căn lá có chiều dày phù hợp vói khe hở nhiệt tiêu chuẩn của các xupap hút và xả
PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT
- Quay trục khuỷu theo chiều quay và chú ý sao cho các xupap hút của xy lanh số 1 vừa ủúng lại (ủỏnh 1 dấu trờn puly và 1 dấu trờn thõn mỏy trựng nhau). Từ dấu này tiếp tục quay thờm một gúc từ 900 ữ 1200 ủể cho piston số 1 ở vựng lõn cận ðCT.