Thông số hệ thống 1 (POWER SYSTEM DATA1)

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ62 (Trang 22 - 28)

Rơle yêu cầu phải có các số liệu cơ bản liên quan đến thiết bị được bảo vệ, do vậy Rơle sẽ đưa ra được các ứng dụng tương ứng. Thứ tự pha, tần số bình thường của hệ thống, tỉ số biến của TU và TI, sơ đồ nối của chúng, thời gian tác động của máy cắt, ngưỡng dòng nhỏ nhất, cac thông số đó được đặt trong Menu Power System Data1.

Để sử đổi các thông số này dùng phím bấm ta chọn MAIN MENU bằng cách bấm vào pím Menu. Dùng 6 lựa chọn Settings, sau đó ấn phím 4 để vào màn hình SETTINGS.

Sau đó trong màn hình SETTINGS sử dụng phím 6 để lựa chọn chức năng cần thiết sau đó dùng phím 4 để truy cập vào chức năng đó. (Ví dụ sử dụng phím 6 để lựa chọn P. System Data1 rồi sau đó sử dụng phím 4 để truy cập vào màn hình P. System Data1.

6.7.1. Cực tính của máy biến dòng

Ở địa chỉ 0201 CT Starpoin, cực tính của biến dòng đấu chụm sao được xác định (xem hình 6-8 cho các lựa chọn). Khi thay đổi giá trị này nó cũng đồng thời thay đổi cực tính của các đầu vào dòng chạm đất IN hoặc INS.

6.7.2. Giá trị bình thường của VT và CT

Ở địa chỉ 0202 Vnom PRIMARY và 0203 Vnon SECONDARY, các số liệu được đưa vào liên quan đến dòng điện định mức nhất thứ và nhị thứ của TU.

Ở địa chỉ 0204 CT PRIMARY và 0205 CT SECONDARY, các số liệu được đưa vào liên quan đến dòng điện định mức nhất thứ và nhị thứ của TI.

Ta phải lưu ý rằng dòng định mức nhất thứ của TI phải tuỳ theo mạch nhị thứ

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 23 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

được đấu nối vào tỷ số nào của TI (ví dụ với một máy biến dòng nhiều tỷ số 1200/5A; nhưng mạch nhị thứ được nối vào tỷ số 600/5A, khi đó ta phải đưa vào 600 cho CT PRIMARY và 5 cho CT SECONDARY.

Cũng cần phải lưu ý rằng dòng định mức nhị thứ của CT phải phù hợp với dòng định mức của Rơle bảo vệ, nếu không Rơle sẽ tính toán các dòng nhất thứ không đúng.

Số liệu thể hiện sự đấu nối của CT được đưa vào trong địa chỉ 0207 và 0208.

Địa chỉ 0207 là hệ số mà dòng chạm đất IN cần phải điều chỉnh liên quan đến dòng pha.

- Khi dòng chạm đất lấy từ điểm đấu chụm sao của 3 CT pha thì ta phải đặt ở địa chỉ 0207 là I.

- Khi dòng chạm đất được lấy từ CT trung tính độc lập thì địa chỉ 0207 phải đặt bằng tỷ số CT trung tính/tỷ số CT pha.

Ví dụ:

Tỷ số CT pha: 500A/5A

Tỷ số CT trung tính = 300A/5A

Địa chỉ 0207 = (300/5)/(500/5) = 0.600

- Trong chế độ cần phải xác định dòng chạm đất với độ nhạy cao, khi đó cần 1 CT độc lập để đưa vào đầu INS, địa chỉ 0208 được đặt bằng tỷ số tỷ số CT trung tính/tỷ số CT pha.

Ví dụ:

Tỷ số CT pha: 500A/5A

Tỷ số CT trung tính = 60A/1A

Địa chỉ 0207 = (60/1)/(500/5) = 0.600 6.7.3. Thứ tự pha

Địa chỉ 0209 PHASE SEQ được dùng để tính toán thứ tự pha. Thứ tự pha ngầm định là “abc”. Đối với hệ thống sử dụng thứ tự pha “acb” thì địa chỉ

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 24 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

này cần phải đặt tương ứng. Ta cũng có thể đổi thứ tự pha tạm thời qua các đầu vào nhị phân.

6.7.4. Thời gian lệnh đóng và lệnh cắt

Địa chỉ 0210 Tmin CMD được dùng để đặt thời gian tối thiểu mà các tiếp điểm đầu ra duy trì lệnh cắt. Giá trị đặt này áp dụng cho tất cả các chức năng bảo vệ kích hoạt lệnh cắt.

Địa chỉ 0211 Tmax CLOSE CMD được sử dụng để đặt thời gian tối thiểu mà các tiếp điểm đầu ra duy trì lệnh đóng. Giá trị đặt này áp dụng cho chức năng đóng lặp lại và nó cần phải đủ dài để cho phép máy cắt hoàn thành thao tác đóng. Lệnh đóng này sẽ mất hiệu lực ngay lập tức khi có bất kỳ tín hiệu cắt nào từ các bảo vệ.

6.7.5. Giám sát dòng

Địa chỉ 0212 BrkClose 1 MIN để đặt giá trị ngưỡng giám sát dòng trong hệ thống. Giá trị đặt này để dùng cho một số chức năng khác như là:

bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, bảo vệ quá tải, khoá khởi động động cơ. Nếu ngưỡng dòng đặt trong địa chỉ này bị vượt quá, máy cắt được coi là đang đóng.

Giá trị đặt này được áp dụng cho cả 3 pha và có quyền ưu tiên hơn so với các chức năng bảo vệ khác.

Liên quan đến bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, ngưỡng giám sát dòng phải đặt dưới mức dòng đặt cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt làm việc. Mặt khác nó cũng không được quá nhạy để tránh trường hợp xảy ra ở các CT sau khi ngắt dòng ngắn mạch lớn. Khuyến nghị nên đặt ở dưới 10% so với ngưỡng dòng đặt cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.

Khi sử dụng Rơle để bảo vệ cho động cơ, bảo vệ quá tải và khoá khởi động; Rơle cần phái phân biệt rõ ràng giứa 2 tường hợp: Động cơ đang chạy và động cơ đã dừng lại.

6.7.6. Đấu nối mạch điện áp

Địa chỉ 0213 VT Connection xác định chế độ đấu nối của TU. Khi TU nối sao thì địa chỉ này phải đặt là Van, Vbn, Vcn. Khi TU được nối như trong hình A-12 trong phụ lục A.3 thì phải đặt là Vab, Vbc, VGnd. Trường hợp sau chỉ dùng khi TU được nối pha-pha hoặc khi có điện áp thứ tự không được đưa vào.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 25 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

6.7.7. Tần số định mức

Địa chỉ 0214 Rated Frequency dùng để đặt tần số định mức của đối tượng cần bảo vệ. Giá trị này cần phải phù hợp với tần số định mức của hệ thống.

6.7.8. Đơn vị chiều dài

Địa chỉ 0215 Distance Unit dùng để đặt đơn vị của chiều dài đường dây để dùng trong định vị sự cố.

6.7.9. Các giá trị đặt

Trong bảng danh mục phía dưới dải giá trị đặt và các giá trị đặt ngầm định đối với dòng định mức của Rơle là 5A. Đối với Rơle có dòng định mức là 1A chia các giá trị nói trên cho 5.

Addr Setting Setting Options Default

Setting Comment 201 CT Starpoint Towards Line

Towards Busbar

Towards Line Location of CT Starpoint 202 Vnom PRIMARY 0.10 ÷400.00kV 12.00kV Primary Voltage

203 Vnom

SECONDARY 100÷125V 120V Secondary Voltage

204 CT PRIMARY 10÷5000A 100A CT Rated Primary

current

205 CT SECONDARY 1A

5A

5A1) CT Rated Secondary current

206 Vph/Vdelta 1.00÷3.00 1.73 Phase to open

delta Voltage conver-sion factor

207 CTN/CTPh 0.010÷1.000 1.000 Neutral CT to

phase CT conver-

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 26 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

sion factor 208 CTNs/CTPh 0.001÷1.000 1.000 Neutral INS CT to

phase CT conver- sion factor

209 PHASE SEQ ABC

ACB

ABC Phase sequence

210 Tmin TRIP CMD 0.01÷32.00s 0.15s Minimum Trip Command

Duration 211 TmaxCLOSE CMD 0.01÷32.00s 1.00s Maximum Close

Command Duration 212 Bkr Closed 1 MIN 0.20÷500A 0.20A1) Closed Breaker

Min. Current Threshold 213 VT Connection Van, Vbn, Vcn

Vab, Vbc, VGnd

Van, Vbn, Vcn Transfomer connection

214 Rated Frequency 50Hz

60Hz

60Hz1) Nominal Frequency 215 Distance Unit Kilometers

Miles

Miles1) Distance Unit for fault location

6.7.10. Các nhóm chỉnh định

Mục đích của các nhóm chỉnh định

Một nhóm chỉnh định là tập hợp các giá trị đặt được sử dụng cho một ứng dụng nhất định. Trong Rơle 7SJ62 có 4 nhóm chỉnh định độc lập với nhau (A, B, C, D). Người sử dụng có thể lựa chọn sử dụng các nhóm đặt khác nhau thông qua các đầu vào nhị phân (nếu được cài đặt), thông qua giao diện tại chỗ, giao diện với máy tính hoặc giao diện hệ thống.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 27 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

Một nhóm chỉnh định bao gồm các giá trị đặt cho tất cả các chức năng được lựa chọn (Enabled). Trong khi các giá trị đặt là khác nhau trong 4 nhóm chỉnh định, thì chức năng đã được lựa chọn cho các nhóm là như nhau.

Việc sử dụng nhiều nhóm chỉnh định cho phép Rơle được dùng cho nhiều ứng dụng. Tất cả các nhóm chỉnh định đều được lưu lại trong Rơle nhưng tại một thời điểm chỉ một nhóm là có hiệu lực.

Nếu cần sử dụng nhiều nhóm chỉnh định thì địa chỉ 0103 Grp Chge OPTION cần phải đặt là Enabled.

6.7.11. Copy các nhóm chỉnh định

Trong đa số các trường hợp, chỉ có một số ít giá trị chỉnh định là khác nhau giữa nhóm này và nhóm kia, do đó trong Rơle có chức năng Copy các giá trị đặt từ nhóm này sang nhóm kia sử dụng DIGSI 4.

Để Copy người dùng phải lựa chọn nhóm chỉnh định cần phải Copy sau đó nhắp chuột lên Edit và chọn Copy.

Bước tiếp theo là chọn tên của nhóm chỉnh định cần Copy tới. Ta nhắp vào Edit và chọn Paste. Sau đó xuất hiện hộp thoại. Chọn yes.

Các nhóm chỉnh định có thể dễ dàng Copy hơn khi sử dụng tính năng

“kéo và thả”. Để sử dụng tính năng “kéo và thả” dùng chuột chọn nhóm chỉnh định cần Copy. Bấm và giữ nút trái của chuột, kéo nhóm này tới nhóm cần được Copy.

Sau khi đã Copy xong chỉ cần sửa lại một số các giá trị đặt khác biệt.

6.7.12. Phục hồi lại các giá trị đặt ngầm định

Các giá trị đặt ngầm định khi xuất xưởng có thể phục hồi lại được đối với một nhóm chỉnh định đã được thay đổi. Để phục hồi lại một nhóm giá trị đặt, chọn tên của nhóm cần phục hồi, sau đó chọn Edit và chọn Reset. Sau đó xuất hiện một hộp thoại để xác nhân, ta phải chọn yes để phục hồi lại nhóm chỉnh định.

6.7.13. Chuyển đổi giữa các nhóm chỉnh định

Thủ tục để chuyển đổi từ một nhóm chỉnh định này sang nhóm chỉnh định khác được trình bày trong chương 7.2.2. Việc lựa chọn giữa các nhóm chỉnh định thông qua các đầu vào nhị phân được mô tả trong chương 8.1.2.

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Mục: Lần sửa đổi: Lần 03

Trang: 28 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009

Addr Setting Setting Options Default Setting Comment

301 ACTIVE GROUP Group A

Group A Group B Group C Group D

Parameter Group A

Active is

302 CHANGE TO Group A

Group B Group C Group D Binary input Via protocol

Parameter Group

A Activation

Thông tin

F# LCD-Text Comment

7 >Set Group Bit0 > Parameter group selection (Selec Bit 0) 8 >Set Group Bit1 > Parameter group selection (Selec Bit 0)

Một phần của tài liệu QUY TRÌNH VẬN HÀNH BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ62 (Trang 22 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(87 trang)
w