6.28.1. Mô tả bảo vệ điện áp a) Đấu nối VT
Mạch áp đưa vào Rơle có thể là 3 điện áp pha-đất hoặc 2 điện áp pha- pha và 1điện áp tam giác hở tuỳ theo cách đấu nối của máy biến điện áp.
b) Giám sát dòng
6.28.2. Bảo vệ quá áp (59) a) Ứng dụng
Bảo vệ qúa điện áp có nhiệm vụ để ngắn chặn sự phá huỷ cách điện trong các thiết bị khi có sự tăng bất bình thường về điện áp.
Điện áp tăng cao xảy ra khi: dòng tải nhỏ, đường dây truyền tải dài…
b) Chức năng
Thành phần cơ bản của điện áp pha-pha lớn nhất sẽ được đưa vào phần tử bảo vệ quá áp. Khi giá trị điện áp vượt quá giá trị đặt, phần tử bảo vệ quá áp sẽ tác động, sau một thời gian trễ đã được đặt trước Rơle sẽ đưa ra lệnh cắt. Bảo vệ quá áp sử dụng đặc tuyến thời gian độc lập.
Hình vẽ 29 cho ta thấy sơ đồ logic của bảo vệ quá áp 6.28.3. Bảo vệ kém áp (27)
6.28.4. Bảo vệ tần số
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 81 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
6.28.5. Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 6.28.5.1. Mô tả
a) Tổng quát
Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt giám sát phản ứng của máy cắt khi có lệnh cắt được gửi đến. Nếu sau một thời gian trễ đã định sẵn mà máy cắt không cắt thì sẽ có tín hiệu báo máy cắt hư hỏng. Rơle sẽ gửi lệnh cắt đến tất cả các máy cắt lân cận.
Để xác định rằng máy cắt đã được cắt khi có lệnh cắt gửi tới người ta sử dụng một trong các biện pháp như sau:
- Xác định dòng điện đi qua máy cắt.
- Xác định vị trí của máy cắt thông qua tiếp điểm phụ của nó b) Kích hoạt bảo vệ
Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt được kích hoạt thông qua các điều kiện sau:
- Chức năng bên trong của Rơle 7SJ62
- Khởi động thông qua tín hiệu từ bên ngoài (qua các đầu vào nhị phân).
Khi có một trong hai điều kiện bên trong Rơle sẽ đưa ra một thông báo, khởi động một bộ đếm thời gian và sau khi thời gian trễ đã hết nó sẽ đưa ra lệnh cắt. Các giá trị đặt cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt khởi động và thời gian trễ là giống nhau cho cả hai điều kiện trên.
c) Tiêu chuẩn
Nguyên tắc được sử dụng để xác định rằng máy cắt đã tác động có thể lựa chọn được và phụ thuộc vào chức năng bảo vệ nào kích hoạt bảo vệ chống hư hỏng máy cắt. Đối với các bảo vệ tác động theo dòng điện (ví dụ như bảo vệ quá dòng) thì cả dòng điện chảy qua máy cắt lẫn vị trí của máy cắt đều có thể sử dụng để xác định xem máy cắt đã được cắt đúng hay chưa. Bởi dù sao sự làm việc của các tiếp điểm phụ của máy cắt cũng không luôn luôn có nghĩa là máy cắt đã thành công trong việc loại trừ sự cố, do đó Rơle có thể cài đặt để chỉ dùng tiêu chuẩn dòng điện để xác định trạng thái của máy cắt.
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 82 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
Tiêu chuẩn đánh giá sử dụng dòng sẽ được đáp ứng nếu ít nhất một trong 3 dòng điện pha vượt quá giá trị đặt giám sát đã đặt trong địa chỉ 0212.
Việc đánh giá qua tiếp điểm phụ của máy cắt phụ thuộc vào loại tiếp điểm phụ và cách đấu nối của chúng tới các đầu vào nhị phân của Rơle:
- Cả hai loại “a” và “b” của tiếp điểm phụ được đưa vào Rơle - Chỉ loại “a” của tiếp điểm phụ được đưa vào Rơle.
- Chỉ loại “b”của tiếp điểm phụ được đưa vào Rơle.
- Không có loại nào được đưa vào
Trạng thái của máy cắt có thể được xác định ngay từ khi lệnh cắt được kích hoạt phụ thuộc vào cài đặt các đầu và nhị phân và tiếp điểm phụ của máy cắt. Thông tin này sẽ được sử dụng để kích hoạt bảo vệ chống hư hỏng máy cắt một cách thích hợp.
Nếu bảo vệ chống hư hỏng máy cắt được kích hoạt, một tín hiệu cảnh báo được đưa ra (50BF Pickup), và bộ đếm thời gian bắt đầu khởi động. Khi đã hết thời gian này, lệnh cắt từ bảo vệ chống hư hỏng máy cắt sẽ được đưa ra. Ta có thể bật hoặc tắt chức năng bảo vệ cũng có thể khoá bảo vệ qua các đầu vào nhị phân.
Đối với các ứng dụng yêu cầu chức năng cắt lại 50BF Retrip, phần tử 50BF Pickup (khởi động bên trong hoặc bên ngoài) có thể được cài đặt để đưa ra lệnh cắt cho Rơle đầu ra.
Nếu một trong những tiêu chuẩn (giá trị dòng điện hoặc tiếp điểm phụ của máy cắt) là không còn được đáp ứng trong khoảng thời gian trễ, thì bộ đếm thời gian sẽ được giải trừ và sẽ không có lệnh cắt được đưa ra.
Để chống lại các lệnh cắt không đúng do hiện tượng lập bập của tiếp điểm phụ của máy cắt gây ra, Rơle đưa ra một thời gian để xác định độ chắc chắn của các tín hiệu đưa vào các đầu vào nhị phân. Tín hiệu đầu vào cần phải được duy trì trong toàn bộ thời gian trễ nếu không thì thời gian sẽ bị giải trừ và sẽ không có lệnh cắt được đưa ra.
6.28.5.2. Cài đặt bảo vệ chống hư hỏng máy cắt a) Tổng quát
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 83 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt chỉ kích hoạt và cài đặt được khi địa chỉ 0170 BREAKER FAIULURE được đặt là Enabled, nếu không sử dụng chức năng này ta đặt là Disabled.
b) Tiêu chuẩn đánh giá
Địa chỉ 7004 Chk BRK CONTACT được dùng để đặt Rơle có sử dụng tiếp điểm phụ của máy cắt thông qua các đầu vào nhị phân của Rơle để xác định trạng thái của máy cắt hay không. Nếu địa chỉ 7004 được đặt là ON thì cả dòng điện đi qua máy cắt và tiếp điểm phụ của máy cắt sẽ được dùng để xác định trạng thái của máy cắt. Nếu địa chỉ 7004 được đặt là OFF thì chỉ dòng điện đi qua máy cắt được dùng để xác định trạng thái của máy cắt.
Dòng đi qua máy cắt được xác định trong địa chỉ 0212 áp dụng cho cả 3 pha và phải được lựa chọn ít nhất là dưới 10% dòng sự cố nhỏ nhất. Ngoài ra cũng còn phải phối hợp với các chức năng khác của bảo vệ cũng sử dụng việc giám sát dòng đi qua máy cắt như bảo vệ quá tải, cấm khởi động lại động cơ.
c) Thời gian trễ
Thời gian trễ cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt được đặt trong địa chỉ 7005 TRIP – Timer. Giá trị đặt này phải dựa trên thời gian cắt của máy cắt cộng với thời gian giải trừ của phần tử giám sát dòng đi qua máy cắt cộng thêm một khoảng thời gian an toàn nữa.
Breaker Failure Pickup
Breaker Failure Time Delay
TRIP-Timer (address/005)
Backup Breaker) Interruption Time (apptox)
T at al F a u l t Cl e a r i n g T i m e f o r Br ea k e r F a i l u r e c o n d i t i o n Breaker Interrupting Time
Trip Time Fault Occurs
Current Flow Monitoring Drop Out Time
Safety Time Normal Fault Clearing Time
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 84 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
6.28.6. Các giá trị cài đặt của bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
Addr LCD-Text Setting options Default
Setting Commend
7001 FCT 50BF OFF
ON
OFF 50BF Breaker failure protection
7004 Chk BRK CONTACT OFF ON
OFF Evaluation of breaker auxilyary con-
tacts(52/a or 52/b) via binary inputs
7005 TRIP - Timer 0.06~60.00sec 0.25sec Timer to indicate failure
6.28.7. Bảng kê các thông báo của chức năng
F# LCD - Text Comment
1451 50 BF OFF 50BF Breaker failure Protection switched OFF 1452 50 BF BLOCKED 50BF Breaker failure Protection is BLOCKED 1453 50 BF ACTIVE 50BF Breaker failure Protection is ACTIVE 1456 50 BF int Pickup 50BF (internal) PICKUP-after internal BFI 1457 50 BF ext Pickup 50BF (external) PICKUP-after internal BFI
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 85 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
1471 50 BF TRIP 50BF Breaker failure TRIP
1480 50 BF int TRIP 50BF Breaker failure (internal) TRIP, int. BFI 1481 50 BF ext TRIP 50BF Breaker failure (external) TRIP, int. BFI 1403 >BLOCK 50 BF >BLOCK 50 BF Breaker failure Protection 1431 >50BF ext SRC >50BF initiated externally
4601 >52-a >52-a contact (OPEN, if breaker is open) 4602 >52-b >52-b contact (OPEN, if breaker is closed)