Bảo vệ chống quá tải dùng trong Rơle 7SJ62 để bảo vệ các thiết bị không bị hỏng hóc do hiện tượng quá tải gây ra.
Độ tăng nhiệt độ của thiết bị có thể tính toán bằng phương trình sau:
dt I
d 1 1 2
θ τ τ
θ + =
Trong đó:
θ: Là nhiệt độ làm việc thực tế được tính theo phần trăm của nhiệt độ vận hành ở trạng thái dòng lớn nhất cho phép.
τ: hằng số thời gian nhiệt độ cho sự đốt nóng của thiết bị được bảo vệ.
I: Dòng làm việc được xác định bằng phần trăm dòng làm việc lớn nhất cho phép (k*IN).
Chức năng bảo vệ quá tải dùng phương pháp hình ảnh nhiệt của thiết bị được bảo vệ, trong đó các tình trạng quá tải và toả nhiệt ra môi trường xung quanh đã được tính đến.
Bảo vệ quá tải sẽ tính toán nhiệt độ làm việc của thiết bị dưới dạng phần trăm của nhiệt dộ làm việc cho phép lớn nhất. Khi nhiệt độ tính toán đạt đến nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất sẽ có một tín hiệu cảnh báo được đưa ra, khi đó người vận hành phải thực hiện các biện pháp giảm tải. Khi nhiệt độ tính toán vượt quá 100% nhiệt độ cho phép lớn nhất một tín hiệu cắt đưa ra để cắt thiết bị đang quá tải.
6.26.2. Cài đặt bảo vệ quá tải a) Tổng quát
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 71 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
Bảo vệ quá tải chỉ kích hoạt và cài đặt được khi địa chỉ 0142 49 được đặt là Enable, nếu không sử dụng chức năng này ta đặt là Disable.
Các phần tử bảo vệ sự cố như các phần tử bảo vệ quá dòng có hướng hoặc vô hướng không được sử dụng để chống lại các hiện tượng quá tải.
Các thời gian trễ ngắn đặt trong các phần bảo vệ sự cố là không đủ để người vận hành sa thải tải.
Rơle 7SJ62 có chức năng bảo vệ quá tải sử dụng đặc tuyến cắt theo nhiệt, đặc tuyến này có thể điều chỉnh để phù hợp với mức độ chịu đựng quá tải của các thiết bị được bảo vệ.
Chức năng cũng có thể bật (ON) hoặc tắt (OFF) hoặc chỉ báo tín hiệu trong địa chỉ 4102 FCT 49.
b) Hệ số k
Dòng làm việc bình thường của thiết bị được xem như là cơ sở cho việc phát hiện các hiện tượng quá tải. Hệ số có thể đặt được K-FACTOR ở địa chỉ 4202 được tính toán như là tỷ số giữa dòng liên tục cho phép với dòng định mức của thiết bị:
I I
N
k = Max
Dòng liên tục cho phép của thiết bị được xác định trên cơ sở các thông số do nhà chế tạo cung cấp.
Chức năng bảo vệ quá tải thông thường không được áp dụng cho các đường dây trên không do khả năng chịu dòng thực tế của các đường dây trên không phụ thuộc vào nhiều hệ số mà chúng ta không xác định được như là:
tốc độ gió, nhiệt độ môi trường…
Đối với cáp thì dòng thực tế cho phép phụ thuộc vào tiết diện, vật liệu cách điện và hầm cáp và một số yếu tố khác mà có thể xác định qua các bảng thích hợp hoặc các thông số của nhà chế tạo.
Nếu không có các thông số kỹ thuật của cáp thì ta sử dụng giá trị thông thường là vào khoảng 1.1 lần giá trị dòng định mức.
Khi hệ số k đặt trên cơ sở dòng làm việc bình thường của thiết bị được bảo vệ, ta sử dụng công thức sau:
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 72 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
Set the K-FACTOR
I I I
I
NCTprim NMotor NMotor
k = maxprim
Trong đó:
Imaxprim – Dòng liên tục lớn nhất cho phép của thiết bị tính theo nhất thứ
IN Motor – Dòng định mức động cơ tính theo nhất thứ
c) Hằng số thời gian τ
Hắng số thời gian τ được đặt trong địa chỉ 4203 dùng để tính toán xác định nhiệt độ làm việc.
Đối với bảo vệ cho cáp, hằng số thời gian thu nhiệt được xác định bởi các thông số kỹ thuật của cáp cũng như yếu tố môi trường. Nó cũng có thể được xác định qua khả năng tải ngắn hạn của cáp.
Người ta có thể xác định được dòng lớn nhất cho phép trong khoảng thời gian 1 giây qua các bảng tra, do đó hằng số thời gian có thể xác định theo công thức sau:
τ (min)=
2
max sec
. 1
60 1
I I
prim
Nếu khả năng chịu tải ngắn hạn mà nhỏ hơn thì dòng ngắn hạn tương ứng sẽ được sử dụng thay vào công thức nói trên. Ví dụ nếu ta biết dòng trong 0.5 giây thì:
CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số: QT-10-46 Ngày sửa đổi: /10/2009
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV
Mục: Lần sửa đổi: Lần 03
Trang: 73 / 87 Ngày hiệu lực: /10/2009
τ (min)=
2
max sec
. 1
60 5 . 0
I I
prim
Cần phải lưu ý rằng thời gian mà càng lớn thì độ chính xác càng giảm.
Ví dụ:
Ta có cáp và biến dòng với các thông số như sau:
Dòng liên tục cho phép Imax = 500A@400C
Dòng lớn nhất trong thời gian 1s I1s = 45*Imax = 22.5kA Tỷ số biến dòng
600A/1A Hệ số k và hằng số thời gian được tính như sau:
833 . 600 0
max = 500 =
= A
k A
I I
N
min 75 . 33 60.
. 1 60
1 452
max 1
min = =
=
I I s τ
Các giá trị đặt sẽ là: