Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 59 - 63)

3.4. THI CÔNG BÊ TÔNG

3.4.1. Kết cấu công trình

3.4.1.4. Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông

-Mục đích

Các kết cấu bê tông trong công trình thủy lợi thường có diện tích và thể tích lớn, kết cấu thường bố trí khe lún, khe co giãn, khe thi công.v.v..

Đồng thời do điều kiện thi công không cho phép thi công đổ 1lần là xong, ma phải phân chia thành nhiều đợt, thi công trong thời gian dài.Việc phân khoảnh đổ hợp lý sẽ tăng nhanh tốc độ thi công, đảm bảo chất lượng, tránh được nức nẻ, phát sinh khe lạnh trong qua trình thi công và sử dụng.

Khoảnh đổ lớn thì công tác lắp dựng ván khuôn giảm, tốc độ đổ bê tông nhanh, tăng được tính hoàn chỉnh, giảm được công tác sử lý khe thi công, nhưng dễ sinh khe lạnh và tỏa nhiệt trong bê tông khó khăn. Với khoảnh đổ nhỏ thì ngược lại.

Việc phân chia khoảnh xác định kích thước của từng đợt đổ phụ thuộc đặt điểm kêt cấu công trình, năng suất trạm trộn, phương tiện vận chuyển, cấp phối bê tông, điều kiện thi công và điều kiện khí hậu.v.v...là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc xác định kích thước khoảnh đổ.

A. Xác định diện tích khoảnh đổ để không phát sinh khe lạnh.

a. Trường hợp đổ lên đều: (hình 3-2)

h

t t K

F N* *(1 2)

Trong đó:

+F: là diện tích khoảnh đổ bê tông (m2) +N: là năng suất thực tế của trạm trộn (m3/h) +K: hệ số sai lệch trong vận chuyển K<1 +t1: thời gian ninh kết ban đầu của bê tông (h)

+t2: thời gian vật chuyển bê tông từ trạm trộn đến vị trí đổ (kể cả thời gian chờ, nhưng t2< 90 phút)

+h: độ dày của một lớp đổ bê tông phụ thuộc vào từng loại đầm, thông thương (0,2 – 0,4m)

Áp dụng những công trình bê tông khối lượng lớn như đập bê tông, trạm bơm lớn, cống đồng bằng, những công trình có diện tích khoảnh đổ nhỏ hoặc có năng suất trạm trộn và cường độ vận chuyển lớn.

b. Trường hợp đổ lớp nghiêng:(hình 3-3)

n

n h

t t K H N

F B * *( )

sin

* 1 2

 

Trong đó

+Fn: là diện tích theo mặt nghiêng của lớp đổ bê tông (m2) +B: chiệu rộng của khoảng đổ (m)

+h: chiều cao của khoảnh đổ (m)

+α:lớp nghiêng của khoảnh đổ bê tông đang đổ (h)

+hn: chiều dày của lớp đổ bê tông theo phương nghiêng (hn =(0,2-0,4)m)

Đồ án tốt nghiệp Trang - 58 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

2 Hk

h 1

18m

Dùng để đổ bê tông những khoảnh đổ có chiều ngang nhỏ như chiều dài lớn như bê tông bản đáy, móng của các đợt bê tông trụ pin, tường. Yêu cầu chiều cao đổ nhỏ hơn 1,5m và góc nghiêng của mặt bê tông nhỏ hơn 110.

B. Chọn hình thức phân khoảnh đổ xây gạch

Hình thức kiểu xây gạch (hình 3-5 )

Các khoảnh đổ bố trí nhưng xây gạch. Các khe thi công thẳng đứng so le nhau, các khe nằm ngang chạy suốt từ thượng lưu về hạ lưu. Phương pháp này có ưu điểm là sử lý khe thi công đơn giản, đảm bảo tốt tính tổng thể của công trình, nhưng có nhược điểm là tổ chức thi công phức tạp, tốc độ thi công chậm.

Hình 3-5:Kiểu xây gạch Dựa vào phương án dẫn dòng thi công:

- Tràn xã lũ phải hoàn thành trước mùa lũ năm thứ 2 để làm nhiệm vụ xã lũ chính vụ cho công trình. Do đó việc bố trí đợt đổ, khối đổ bê tông được căn cứ vào kế hoạch tiến độ thi công đồng thời giựa vào khe lún, khe thi công tràn đều bố trí hợp lý.

- Tràn xã lũ gồm 5 đoạn với khối lượng bê tông cho từng khá lớn, để việc đổ bê tông công trình cho chất lượng, mỗi đoạn ta phân làm thành nhiều khoảnh đổ.

- Đợt đổ phù hợp với khả năng nhân lực và vật tư thiết bị, quy trình thi công cho phép.

Ta chia làm 5 đoạn đổ.

- Khối lượng vữa bê tông bằng khối lượng bê tông thành khí nhân hệ số hao phí trong công(1,025)

+ Tính toán khối lượng và cường độ thi công bê tông.

Dựa vào ‛‛Phân đợt đổ bê tông ” ta xác định cường độ đổ bê tông:

i i

i T

QV (m3/h) (2-1) Trong đó

+Qi: Cường độ đổ bê tông

+Vi: Khố lượng vữa bê tông: Vi =1,025Vi' +V'i: Khí lượng bê tông thành khí

Hk 

h 1 B

2

Đồ án tốt nghiệp Trang - 59 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

+Ti: Là thời gian đổ bê tông (chọn Ti = 2 ca/ngày ), mùa khô thi công(25→26) ngày/tháng, mùa mưa thi công 15 ngày/tháng

+Vithànkhí: Là thể tích bê tông đã thành theo thiết kế (m) Bảng 3-4: Phân đợt phân khoanh đổ bê tông.

Số

TT Đợt đổ

Khoảnh đổ

Khố lượng bê tông thành khí

(m3)

Khối lượng vữa bê tông

(m3)

Thời gian đổ bê tông

(h)

Cường độ đổ bê tông

(m3/h) ĐOẠN ĐỔ 1 84,00 ĐẾN 104,5

1 1 I(1,2,3,4,5) 489,6 501,84 43 11,67

2 2 II(1,2,3,4,5) 255,4 261,78 22,1 11,85

3 3 III(1,2,3) 188,6 193,31 16,3 11,86

4 4 IV(1,2) 323,4 331,48 27,6 12,01

5 5 V(1,2) 267,4 274,08 22,8 12,02

6 6 VI(1,2) 213 218,32 18,2 12,00

7 7 VII(1,2) 208,8 214,02 17,9 11,96

8 8 VIII(1,2) 128 131,2 11,1 11,82

9 9 IX(1,2) 128 131,2 11,1 11,82

10 10 X(1,2) 128 131,2 11,1 11,82

ĐOẠN ĐỔ 2 82,00 ĐẾN 104,5

11 11 I(1,2,3,4,5,6) 310,90 318,67 31 10,27

12 12 II(1,2,3,4,5,6) 581,32 595,85 58 10,27

13 13 III(1,2,3,4,5,6) 410,64 420,90 41 10,26

14 14 IV(1,2,3) 370,42 379,60 37 10,25

15 15 V(1,2,3) 404,23 414,33 40 10,35

16 16 VI(1,2,3) 334,23 342,58 33 10,38

17 17 VII(1,2) 279,46 286,44 27 10,60

18 18 VIII(1,2) 354,98 363,85 35 10,39

19 19 IX(1,2) 314,33 322,18 31 10,39

20 20 X(1,2) 237,5 243,43 23 10,58

21 21 XI(1,2) 230,1 235,85 23 10,25

KHOẢNH ĐỔ PHẦN BTCT (ĐOẠN 3) TỪ 80,50 ĐẾN 94,25

22 22 T1(A,B,C,D,E) 350,28 359,03 35 10,25

23 23 T2(A,B,C,D,E) 330,69 338,95 33 10,27

24 24 T3(A,B,C,D) 315,53 323,41 31 10,43

25 25 T1(A,B,C,D) 302,81 310,38 30 10,34

26 26 T1(A,B,C,D) 158,25 162,20 15 10,81

KHOẢNH ĐỔ PHẦN ĐẬP TỪ 80,00 ĐẾN 95,25

27 27 I(1,2,3,4) 355,5 364,38 35 10,41

28 28 II(1,2,3,4) 507 519,67 50 10,39

29 29 III(1,2,3,4) 503,64 516,23 50 10,32

30 30 IV(1,2,3,4) 385,64 395,28 38 10,40

31 31 V(1,2,3,4) 159,6 163,59 15 10,90

Đồ án tốt nghiệp Trang - 60 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

32 32 VI(1,2,3,4) 257,64 264,08 25 10,56

33 33 VII(1,2,3,4) 229,92 235,66 22 10,71

34 34 VIII(1,2) 72,96 74,78 7 10,68

ĐOẠN ĐỔ 4 TỪ 82,00 ĐẾN 104,5

35 35 I(1,2,3,4,5,6) 804,51 824,62 80 10,31

36 36 II(1,2,3,4,5,6) 698,55 716,01 69 10,37

37 37 III(1,2,3,4,5,6) 581,66 596,20 58 10,27

38 38 IV(1,2,3) 460,84 472,36 46 10,26

39 39 V(1,2,3) 444,39 455,50 44 10,35

40 40 VI(1,2,3) 401,1 411,12 40 10,27

41 41 VII(1,2) 319,5 327,48 32 10,23

42 42 VIII(1,2) 313,2 321,03 31 10,35

43 43 IX(1,2) 192 196,8 19 10,35

44 44 X(1,2) 192 196,8 19 10,35

45 45 XI(1,2) 192 196,8 19 10,35

ĐOẠN ĐỔ 5 TỪ 81,50 ĐẾN 104,5

46 46 I(1,2,3,4) 210,32 215,58 21 10,27

47 47 II(1,2,3,4) 725,75 743,89 72 10,33

48 48 III(1,2,3,4) 614,25 629,61 62 10,15

49 49 IV(1,2,3,4) 588 602,70 58 10,39

50 50 V(1,2,3,4) 371,46 380,75 37 10,29

51 51 VI(1,2,3,4) 359,75 368,74 35 10,54

52 52 VII(1,2) 379,46 388,95 37 10,51

53 53 VIII(1,2) 372,42 279,23 27 10,34

54 54 IX(1,2) 236,46 242,37 23 10,54

55 55 X(1,2) 191,88 196,68 19 10,35

56 56 VI(1,2) 178,75 183,22 17 10,78

Biểu đồ cường độ đợt đổ bê tông

11.67

11.85 11.86

12.01 12.02

12

11.96

11.82 11.82 11.82

11.4 11.6 11.8 12 12.2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đợt đổ Thời gian

Đồ án tốt nghiệp Trang - 61 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

Mặt khác công trình có khối lượng thi công không lớn lắm, thời gian thi công không dài.

Ta chọn cường độ thi công đổ bê tông thiết kế:

Qtk = Qmax =12,02 m3/h nhằm đảm bảo điều kiện cung cấp vữa đúng theo cường độ yêu cầu lớn nhất.

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 59 - 63)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(110 trang)