Tổ chức cung cấp điện – nước trên công trường

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 98 - 101)

5.3.1. Tổ chức cung cấp nước

5.3.1.1. Xác định lượng nước cần dùng

Lượng nước cần dùng trên công trường bao gồm

Nước dùng cho sản xuất, nước dùng cho sinh hoạt, nưóc dùng cho cứu hỏa:

Q = QSX + QSH + QCH (5-3) Trong đó :

+ Q : Tổng lượng nước cần dùng (l/s) + QSX : Nước dùng cho sản xuất (l/s) + QSH : Nước dùng cho sinh hoạt (l/s) + QCH : Nước dùng cho cứu hỏa (l/s) 1. Nước sản xuất

Dùng để trộn bêtông, rửa cốt liệu,dưỡng hộ bêtông, tưới ẩm đất,đầm đá,khai thác vật liệu bằng phương pháp thuỷ lực và cấp nước cho các xe máy v.v…

Lượng nước sản xuất (l/s) cần nhiều hay ít phụ thuộc vào cường độ thi công, vào quy trình công nghệ của các máy móc và số ca sử dụng được tính theo công thức sau :

QSX = 1,1.

t

mq . 3600

. . 1

  (5-4) Trong đó :

Đồ án tốt nghiệp Trang - 97 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

+ 1,1: hệ số tổn thất nước.

+ Nm : khối lượng công việc (số ca máy móc) trong thời đoạn tính toán (thời đoạn tính toán được chọn là thời đoạn có số lượng máy móc nhiều nhất.)

+ q : lượng nước hao đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc (01 ca máy) , tra bảng 26 – 8 giáo trình thi công tập II trang 235

+ k1 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1h , tra bảng 26 – 9 giáo trình thi công tập II trang 236 k1 =1,25.

+ t : số giờ làm việc.

Bảng 5-2: Tính toán lượng nước dùng cho sản xuất

STT Mục đích dùng nước

Đơn vị

Lượng hao nước đơn vị

(l)

Khối lượng

công việc

K1

Số giờ làm việc t (h)

QSX (l/s)

1 Đào đất bằng

máy đào m3 1 735 1,3 7 0,0

2 Đắp đập ,đất

đá hỗn hợp m3 6 564 1,3 7 0,2

3 Trộn bêtông m3 400 502 1,3 7 11,0

5 Xói rửa đá

dăm m3 750 257 1,3 7 10,5

6

Dưỡng hộ bêtông mỗi

ngày đêm

m3 400 502 1,3 7 11,0

7 Rửa cát m3 1500 107 1,3 7 8,8

Σ 41,4

Vậy ta có lượng nước sản xuất là: Q sx =41,4 (l/s).

2. Nước sinh hoạt

Bao gồm hai bộ phận là nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ ở khu vực nhà ở trên công trường.

Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường được xác định theo:

QSH1

= 3600

*

* 1

C

(5-5) Trong đó :

+ NC =94 ( người) - số công nhân làm việc trên hiện trường tại thời điểm cao nhất +  : tiêu chuẩn dùng nước tra bảng ( 26 -10) giáo trình thi công tập II trang 237 + = 15 (lit .người / ca)

+ k1 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1 giờ k1 = 1,4 Vậy : QSH1 = 0,55 (l/s)

Lượng nước dùng cho tất cả cán bộ và công nhân và gia đình của họ ở khu vực nhà ở được xác định theo công thức:

Đồ án tốt nghiệp Trang - 98 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

QSH2 =

3600

* 24

1 (Nn *  *K2 ) (5-6) Trong đó :

+ Nn - số người trên khu nhà ở.

Nn=1,4.1,06.(N1+ N2+ N3+ N4+ N5) N1=94 người (trực tiếp sản xuất)

N2=0,6. N1=57 người (làm việc tại công trình phụ, xí nghiệp tạm...) N3=0,07. (N1+N2)=11 người (làm công việc phục vụ kho bãi, kỹ thuật) N4=0,04. (N1+N2)=6 người (nhân viên phục vụ như coi kho, bảo vệ..) N5=0,05. (N1+N2)=8 người (nhân viên ở cơ quan y tế, bách hóa..)

Thay số vào công thức ta có: Nn=262 người

+  : tiêu chuẩn dùng nước tra bảng (26 - 10) giáo trình thi công tập II trang 237 +  = 40 (lit.người / ngày đêm).

+ K2 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm tra bảng (26 – 9) giáo trình thi công tập II trang 236 , K2 = 1,15

Vậy QSH2 = 0,14 (lit/s) Vậy QSH = QSH1

+ QSH2

= 0,55+ 0,14 =0,69 (l/s).

3. Nước cứu hoả

Nước cứu hoả được đựng trong các bể dự trữ tạm thời rồi dùng máy bơm để chữa cháy gồm có nước để cứu hoả ở hiện trường và nước cứu hoả ở khu vực nhà ở.

- Nước dùng cứu hỏa ở hiện trường: Do hiện trường thi công có diện tích nhỏ hơn 50ha cho nên ta chọn lượng nước cứa hỏa ở hiện trường. QCH’=20(l/s)

- Nước dùng cứa hỏa khu vực nhà ở: Phụ thuộc vào số người sống trong khu vực và số nhà của các nhà cao tầng tra theo bảng 26-11 trang 237 GTTC tập II, với số người trên công trường nhỏ hơn 5 nghìn người và số tầng nhà nhỏ hơn 2 tầng ta chọn QCH’’=10(l/s).

Vậy lượng nước dùng cho cứa hỏa.

QCH=QCH’+QCH’’=20+10=30(l/s).

Tổng lượng nước cần dùng.

Thay các trị số tính được vào công thức 5-4 ta được.

Q=41,4+0,69+30=72,09 (l/s).

5.3.1.2. Chọn nguồn nước

Nguồn nước được chọn trong phương án thiết kế ngoài việc phải thoả mãn yêu cầu về khối lượng và chất lượng còn phụ thuộc vào vị trí và khoảng cách nguồn nước gần hay xa công trình và thời gian thi công lâu hay nhanh để thiết kế công trình cấp nước quy mô hay đơn giản.

Nước sinh hoạt dùng giếng khoan .Nước thi công dùng nước suối.

5.3.2.Tổ chức cung cấp điện

5.3.2.1.Xác định lượng điện dùng cần thiết

Công suất của trạm biến thế khu vực được tính theo công thức:

Pk = Po*Ko + 

c c

c K

P

 cos

* + 

T cos

K

*

PT T

 (5-7) Trong đó:

Đồ án tốt nghiệp Trang - 99 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

+ Po, Ko – là công suất dùng để thắp sáng và hệ số yêu cầu.

+ Pc, Kc, cosc - công suất các động lực dùng điện ,hệ số yêu cầu và hệ số dùng điện.

+ PT, KT, cosT - công suất các dụng cụ và thiết bị dùng điện , hệ số yêu cầu, hệ số công suất.

Công suất của trạm biến thế trung tâm:

+ Pp = K*Pk (5-8) + K = 0.75 – là hệ số sử dụng đồng thời.

Công suất tổng cộng của các máy phát khi cung cấp điện do một xưởng trung tâm cung cấp:

+ Pm = K1*K2*P (5-9) Trong đó:

+ P – công suất của các hộ dùng điện + K1 = 1.05 – là hệ số tổn thất điện năng + K2 = 1.1 – là hệ số an toàn

Bảng 5-3: Lượng điện tiêu hao thắp sáng TT Đối tượng dùng điện Diện tích

thắp sáng

Công suất đơn vị

Lượng tiêu thụ điện 1 Hiện trường thi công 3000 m2 0,8 W/m2 2400 W

2 Đường thi công 5000 m 5 KW/Km 25000 W

3 Kho chứa thuốc nổ 12,3 m2 3 W/m2 36,9 W

4 Kho chứa xi măng 265 m2 3 W/m2 795 W

5 Kho chứa thép 36 m2 3 W/m2 108 W

6 Bãi chứa cát 55 m2 3 W/m2 165 W

7 Bãi chứa đá dăm 132 m2 3 W/m2 396 W

8 Bãi đậu xe máy 400 m2 3 W/m2 1200 W

10 Nhà ở CBCNV 1179 m2 13 W/m2 15327 W

11 Nhà ban chỉ huy 200 m2 13 W/m2 2600 W

12 Nhà ăn tập thể 300 m2 15 W/m2 4500 W

13 Nhà bảo vệ 80 m2 13 W/m2 1040 W

TỔNG LƯỢNG ĐIỆN TIÊU THỤ 53568 W

5.3.2.2.Chọn nguồn điện

Xây dựng hệ thống điện cao thế, kéo điện cao thế từ xã Phước Hà huyện Ninh Phước về khu vực công trường và xây dựng hai trạm hạ thế. Trạm A tại đầu vai trái đập tràn Sông Biêu.Nguồn điện cung cấp cho thi công công trình sẽ được lấy từ trạm biến áp này. Công suất của trạm: 50 KVA.

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 98 - 101)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(110 trang)