Công tác kho bãi

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 95 - 98)

5.2.1. Xác dịnh lượng vật liệu dự trữ trong kho

Trong trường hợp này công trường nhập vật liệu liên tục vị vậy lượng vật liệu dự trữ trong kho được xác định bằng công thức sau:

q = qmax*tdt Trong đó :

+ q : Lượng vật liệu phải dự trử trong kho (m3 , T)

+ qmax : Khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày ( m3 ).

+ tdt : Tiêu chuẩn số ngày dự trử vật liệu

( Tra bảng 26 – 5 Giáo trình thi công tập II trang 227).

Đồ án tốt nghiệp Trang - 94 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

5.2.2. Xác định diện tích kho

Diện tích có ích của kho có thể tính theo công thức : F = p

q (5-1)

Trong đó :

+ F : Diện tích có ích của kho m3

+ q : khối lượng vật liệu cần cất giữ trong kho (m3) .

+ p : lượng chứa đựng vật liệu của mỗi m2 diện tích có ích của kho (T/m2 hay m3 /m2) (tra bảng 26 – 6 giáo trình thi công tập II trang 229).

Diện tích kho bãi bao gồm cả đường đi và phòng quản lý khi đó diện tích kho tính theo công thức :

F0 =

F (5-2)

Trong đó :

+ Fo : Diện tích tổng cộng của kho m2

+  : Hệ số lợi dụng diện tích của kho . Tra bảng ( 26 – 7 ) Giáo trình thi công tập II trang 230 ứng với từng loại kho.

1. Diện tích bãi thải chứa đất đá (F1)

Khối lượng đất đá phong hóa khi đào móng q = 66702 (m3).

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 4 m3/m2. Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,65.

Thay các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có F1 =

4 55270 65*

, 0

1 = 25654,6 m2 2. Diện tích kho chứa thuốc nổ (F2)

Thuốc nổ ở công trường hồ chứa nước Sông Biêu chủ yếu dùng để đào móng tràn xã lũ và sân tiêu năng ta có từ kết quả phần tính trước q = G = 8 T

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 1,3 (T/m2) Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,5

Thay các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có F2 =

5 , 0

1 * 3 , 1

8 = 12,3 m2 3. Diện tích kho xi măng (F3)

Chọn đợt đổ bê tông tràn xả lũ lớn nhất để tính toán, có khối lượng vữa bê tông M200 là 502 m3.

Theo tính toán dự trù thì 1 m3 bê tông M200 có

Xi măng: 344kg. Cát: 0,213m3. Đá: 0,511m3. Nước: 0,128m3 Khối lượng các thành phần vật liệu được tính như sau.

+ Khối lượng Xi măng: GX=0,344*502 =172 (T).

+Lượng Cát: GC=0,213*502 = 107 (m3).

+Lượng Đá: GĐ=0,511*502=257 (m3).

+Lượng nước: GN=0,128*502 =65 (m3).

Đồ án tốt nghiệp Trang - 95 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

+Khối lượng thép: GT =

1000 100

*

502 = 50,2 (T).

Tương tự như trên ta có q = GX = 172 T

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 1,3 (T/m2) Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,5

các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có F3 =

5 , 0

1 * 3 , 1

172 = 265 m2 4. Diện tích kho thép (F4)

Tương tự như trên ta có q = GT = 50,2 T

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 4 (T/m2) Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,35 Thay các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có

F3 = 35 , 0

1 *

4 2 ,

50 = 36 m2 5. Diện tích bãi cát (F5)

Tương tự như trên ta có q = GC = 107 (m3)

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 3 (m3/m2) Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,65 Thay các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có

F5 = 65 , 0

1 *

3

107 = 55 m2 6 . Diện tích bãi đá (F6)

Tương tự như trên ta có q = GĐ = 257 (m3)

Tra bảng 26-6 trang 229 giáo trình thi công tập II được p = 3 (m3/m2) Tra bảng 26-7 trang 230 giáo trình thi công tập II được α = 0,65 Thay các giá trị vào (5-1) và (5-2) ta có

F6 = 65 , 0

1 *

3

257 = 132 m2 7 . Diện tích bãi để xe máy

Để tính diện tích bãi để xe máy thì ta chọn đợt thi công đắp đập cần nhiều xe máy nhất (kể cả máy dự trữ) đợt I

+ Ôtô chuyển đất (6+ 2) chiếc + Máy đào (2+1) chiếc

+ Máy ủi (1+1) chiếc + Máy đầm (2+1) chiếc

Diện tích chiếm chỗ của các xe máy loại lớn khoảng 25(m2/máy): Số lượng xe máy loại lớn là máy đào, máy ủi, ô tô . . . gồm có 32 chiếc

Vậy tổng diện tích bãi xe máy là:

F7 = 16*25 =400 (m2).

Đồ án tốt nghiệp Trang - 96 - Ngành: Công trình

SVTH: Phạm Ngọc Thu Lớp:S8-47C

Bảng 5-1: Tổng hợp diện tích kho bãi TT Hạng mục Diện tích

(m2) Quy cách xây dựng 1 Bãi chứa đất thải 25654,6 San phẳng 2 Kho chứa thuốc

nổ 12,3

Nhà xây, mái lợp tole, nền láng vữa có sàn kê chống

ẩm, thiết kế theo yêu cầu chuyên ngành.

3 Kho chứa xi măng 265

Nhà xây, mái lợp tole, nền láng vữa có sàn kê chống

ẩm.

4 Kho chứa thép 36 Khung nhà thép, mái lợp tole, nền láng vữa M150

5 Bãi chứa cát 55

Bãi hở san phẳng, 50% có mái che, nền rải đá tận

dụng dày 35cm.

6 Bãi chứa đá dăm 132

Nhà khung thép, mái tole, nền rải đá tận dụng dày

35cm.

7 Bãi đậu xe máy 400 Bãi hở san phẳng, nền rải đá tận dụng dày 35cm.

Một phần của tài liệu đồ án thi công hồ chứa nước sông biêu (Trang 95 - 98)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(110 trang)