Tiêu tốn thức ăn

Một phần của tài liệu Đánh giá một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất và chống chịu bệnh của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đán thành phố thái nguyên (Trang 51 - 54)

PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

4.2. Kết quả nghiên cứu đề tài

4.2.7. Tiêu tốn thức ăn

Hiệu quả sử dụng thức ăn cho sản xuất trứng là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chăn nuôi. Để xác định hiệu suất sử dụng thức ăn, chi phí thức ăn cho sản xuất trứng, chúng tôi đã tiến hành tính toán tiêu tốn thức ăn để sản xuất cho 10 quả trứng trên cơ sở đó tính chi phí thức ăn bằng tiền để sản xuất trứng.

Khả năng sử dụng và hệ số chuyển hóa thức ăn của gia cầm phụ thuộc rất nhiều vào giống, điều kiện môi trường, phương pháp nuôi dưỡng và điều kiện thức ăn.

Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày cho ta biết tình trạng sức khỏe của đàn gà, chất lượng thức ăn và trình độ nuôi dưỡng, không những thế nó còn ảnh hưởng đến sinh trưởng và khả năng cho sản phẩm của gia cầm, lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày còn chịu sự chi phối của các yếu tố khác như: Khí hậu, nhiệt độ, môi trường, tình trạng sức khỏe... Kết quả tính toán tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng được trình bày tại bảng 4.8:

Tiêu tốn thức ăn là chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả sử dụng thức ăn. Khi gia cầm có tỷ lệ đẻ cao (tuần 31 là 73,34%, tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng giống chỉ là 2,35) thì khả năng thu nhận thức ăn cũng tăng lên, tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng giống cũng giảm xuống, từ đó làm giảm giá thành sản xuất gà con giống, tăng hiệu quả kinh tế. Lượng TTTĂ/ 10 quả trứng từ 21 – 40 tuần tuổi là 2,60 kg và TTTĂ/

10 qủa trứng giống là 2,75kg.

Trong nghiên cứu trên đàn gà Sasso, Nguyễn Thị Hải và cs (2009) [5] cho biết:

Gà mái bố mẹ TĐ34 tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng: 2,68kg; tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng giống: 2,89kg; tiêu tốn thức ăn/ 1 gà con loại 1: 0,36kg. Qua bảng 4.7 cho thấy:

tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng tuân theo quy luật và có xu hướng phù hợp với giống.

43

Bảng 4.8. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng đẻ ra, 10 quả trứng giống Tuần tuổi TTTĂ/10 quả trứng đẻ ra

(kg)

TTTĂ/ 10 quả trứng giống (kg)

21 30 -

22 10,89 -

23 6,26 -

24 4,09 -

25 3,11 3,27

26 2,96 3,14

27 2,86 3,03

28 2,71 2,92

29 2,63 2,79

30 2,31 2,40

31 2,25 2,35

32 2,30 2,41

33 2,35 2,47

34 2,43 2,60

35 2,48 2,62

36 2,53 2,67

37 2,59 2,77

38 2,62 2,79

39 2,67 2,81

40 2,75 2,93

TB 2,60 2,75

4.2.8. Chi phí thc ăn cho gà thí nghim

Trên cơ sở giá thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh CP 9624 cho gà đẻ trứng, chúng tôi theo dõi về tổng số trứng đẻ ra, tiêu tốn thức ăn của đàn gà thí nghiệm trong cả tuần và tính toán giá thành về: Chi phí thức ăn/ 10 quả trứng, chi phí thức ăn/ 10 quả trứng giống. Kết quả được thể hiện ở bảng 4.9.

44

Bảng 4.9 . Chi phí thức ăn cho gà thí nghiệm

TT

CPTĂ/10 quả trứng đẻ ra CPTĂ/10 quả trứng giống Số

trứng (quả)

TTTĂ /10 trứng (quả)

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

Số trứng (quả)

TTTĂ /10 trứng (quả)

Đơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)

21 35 30 12000 360000 _ _ _ _

22 90 10,89 12000 130666 _ _ _ _

23 179 6,26 12000 75083 _ _ _ _

24 274 4,09 12000 49051 _ _ _ _

25 360 3,11 12000 37333 342 3,27 12000 39298

26 379 2,96 12000 35461 457 3,14 12000 37647

27 391 2,86 12000 34373 370 3,03 12000 36324

28 413 2,71 12000 32542 383 2,92 12000 35091

29 426 2,63 12000 31549 402 2,79 12000 33432

30 484 2,31 12000 27768 466 2,40 12000 28841

31 498 2,25 12000 26987 476 2,35 12000 28325

32 487 2,30 12000 27597 464 2,41 12000 28965

33 477 2,35 12000 28176 454 2,47 12000 29603

34 461 2,43 12000 29154 431 2,60 12000 31183

35 451 2,48 12000 29800 428 2,62 12000 31401

36 443 2,53 12000 30338 420 2,67 12000 32000

37 432 2,59 12000 31111 405 2,77 12000 33185

38 428 2,62 12000 31401 402 2,79 12000 33432

39 420 2,67 12000 32000 399 2,81 12000 33486

40 407 2,75 12000 33022 382 2,93 12000 35183

TB 2,60 31163 2,75 32969

45

Qua bảng 4.9 cho thấy chi phí thức ăn/ 10 quả trứng, chi phí thức ăn/ 10 quả trứng giống có liên quan chặt chẽ với năng suất trứng và năng suất trứng giống của đàn gà thí nghiệm. Trong những tuần đầu năng suất trứng của đàn gà thấp, mức tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng và tiêu tốn thức ăn/ 10 quả trứng giống cao do đó chi phí thức ăn để sản xuất 10 quả trứng giống cao. Ở tuần 21 (sản lượng trứng/ mái/ tuần là 0,35 quả) chi phí sản xuất ra 10 quả trứng là 360.000 đồng; tuần 25 (sản lượng trứng/ mái/ tuần là 3,64 quả) chi phí sản xuất ra 10 quả trứng còn 37.333 đồng, chi phí sản xuất ra 10 quả trứng giống là 39.298 đồng. Khi năng suất trứng/mái/tuần đạt 5,13 – 5,07 quả (ở 31 - 32 tuần tuổi) chi phí để sản xuất ra 10 quả trứng chỉ còn 26.987 – 27.597 đồng, chi phí thức ăn để sản xuất ra 10 quả trứng giống cũng giảm xuống còn 28.325 – 28.965 đồng. Chi phí để sản xuất ra 10 quả trứng và chi phí để sản xuất ra 10 quả trứng giống trung bình trong 20 tuần đẻ lần lượt là: 31.163 - 32.969 đồng. Do năng suất trứng và năng suất trứng giống của gà Sasso cao, nên chi phí sản xuất ra 10 quả trứng giống tương đối thấp. Đây là cơ sở để hạ giá thành con giống sản xuất ra, đáp ứng nhu cầu con giống phục vụ chăn nuôi của đa số hộ chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ ở nước ta hiện nay.

Một phần của tài liệu Đánh giá một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất và chống chịu bệnh của gà sasso nuôi tại trại giống gia cầm thịnh đán thành phố thái nguyên (Trang 51 - 54)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(63 trang)