TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Một phần của tài liệu ĐỊA LÍ 6 (Trang 35 - 38)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức : Giúp học sinh biết:

- Sự phân bố các lục địa và đại dương trên thế giới.

- Các bộ phận rìa lục địa và độ sâu của chúng.

- Cách tính tỉ lệ % của các đại đương.

2.Tư tưởng:

Giáo dục học sinh biết sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất.

3.Kó naêng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích ,miêu tả tranh ảnh, tính tỉ lệ %.

II.THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - Bản đồ thế giới, quả địa cầu.

- Tranh bộ phận rìa lục địa.

- Tranh tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nứa cầu Bắc và Nam.

III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Oồn định và tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Trình bày đặc điểm của mỗi lớp?

Trả lời : Gồm ba lớp:

- Lớp Vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 đến 7Km, trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 10000c.

- Lớp trung gian: độ dày gần 3000Km, trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng từ 15000c đến 47000c.

- Lớp lõi Trái Đất: độ dày trên 3000Km, trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000c

Câu 2:Trình bày cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người?

Trả lời: - Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.

+ Các địa mảng có bộ phận nổi cao là lục địa, các đảo và các bộ phận trũng thấp là đại dương.

+ Các địa mảng di chuyển rất chậm. Hai địa mảng tách xa nhau tảo thành dãy núi ngầm dưới đại dương, hai địa mảng xô vào nhau nhô lên thành núi.

- Vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như không khí, nước, sinh vật…và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.

3.Giảng bài mới a.Giới thiệu bài mới

Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ thực hành tìm hiểu sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất.

b.Nội dung bài mới

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG

GV: treo Tranh tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nứa cầu Bắc và Nam lên bảng

PV:Chỉ vào tranh giới thiệu tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc?

GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.

PV: Chỉ vào tranh giới thiệu tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam?

GV: Nhận xét, liên hệ ,chốt ý.

GV: treo Bản đồ thế giới lên bảng và quả địa cầu.

1.Quan sát hình 28 cho biết - Ở nửa cầu Bắc:

+ Tỉ lệ diện tích lục địa là 39,4%.

+ Tỉ lệ diện tích đại dương là 60,6%.

- Ở nửa cầu Nam:

+ Tỉ lệ diện tích lục địa là

PV:Chỉ vào bản đồ giới thiệu các lục địa trên Trái Đất?

GV: Nhận xét, liên hệ.chốt ý

PV: Lục địa nào có diện tích lớn nhất và nằm ở nửa cầu nào?

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý

PV: Lục địa nào có diện tích lớn nhất và nằm ở nửa cầu nào?

GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý

PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu tên các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý

PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu tên các lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?

GV: Nhận xét, liên hệ,chốt ý.

GV: treo Tranh bộ phận rìa lục địa

PV:Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?

PV: Độ sâu của thềm lục địa là bao nhiêu?

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.

PV: Sườn lục địa có độ sâu bao nhiêu?

GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý GV treo Bản đồ thế giới lên bảng

PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu tên các đại dương trên thế giới?

GV: Nhận xét, liên hệ,chốt ý

PV: Trong bốn đại dương, đại dương nào có diện tích lớn nhất? Lớn bao nhiêu?

GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.

PV: Trong bốn đại dương, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất? Nhỏ bao nhiêu?

GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.

PV: Nếu diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu Km2 thì diện tích bề mặt của bốn đại dương chiếm bao nhieâu phaàn traêm?

GV chia lớp làm 04 nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo luận:

- Nhóm 1 và 2: Tính tỉ lệ % di6ẹn tích bề mặt Thái Bình Dương và Đại Tây Dương?

- Nhóm 3 và 4: tính tỉ lệ % diện tích Aán Độ Dương và Bắc Băng Dương?

19%.

+ Tỉ lệ diện tích đại dương là81%.

2. Quan sát bản đồ thế giới và quả địa cầu,cho biết:

- Trên Trái Đất có 6 lục địa:

Á – Aâu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Oâxtrâylia.

- Lục địa có diện tích lớn nhất là Á –Aâu nằm ở nửa cầu Bắc.

- Lục địa có diện tích nhỏ nhất là Oâxtrâylia nằm ở nửa caàu Nam.

- Lục địa Oâxtrâylia nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam.

- Lụa địa Bắc Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

3. Quan sát hình 29 cho biết:

Rìa lục địa có:

- Theàm luùc ủũa saõu 200m.

- Sườn lục địa sâu 2500m.

4. Quan sát bản đồthế giới và bảng số liệu, cho biết:

- Trên thế giới có 4 đại dương:

Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Taõy Dửụng.

- Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất 179,6 triệu km2. - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất 13,1 triệu Km2. - Tỉ lệ % của 4 đại dương:

+ Thái Bình Dương 35,2%.

+ Đại Tây Dương 18,3%.

PV: Nhóm 1 trình bày kết quả thảo luận?

HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.

PV: Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận?

HS nhóm 4 nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.

+ Aán Độ Dương 14,6%.

+ Baộc Baờng Dửụng 2,5%.

4. Cuûng coá

- Sự phân bố các lục địa và đại dương trên thế giới.

- Các bộ phận rìa lục địa và độ sâu của chúng.

- Cách tính tỉ lệ % của các đại đương.

5. Dặn dò

- Học bài, trả lời các câu hỏi và các bài tập trong SGK.

- Chuẩn bị bài 12 Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái đất.

+ Tác động của nội lực và ngoại lực.

+ Hiện tượng núi lửa và động đất.

Tuaàn 14:

Ngày dạy: CHƯƠNG II : CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN

Tiết: 14 CỦA TRÁI ĐẤT

BÀI 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH

Một phần của tài liệu ĐỊA LÍ 6 (Trang 35 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(51 trang)
w