ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Tuần 15: BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
Ngày dạy: TRÁI ĐẤT
Tieát: 15
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết:
- Khái niệm núi, các bộ phận của núi và cách phân loại núi theo độ cao.
- Phân biệt thế nào là độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
- Khái niệm núi già và núi trẻ.
- Địa hình Cácxtơ ( núi đá vôi ) và đặc điểm của chúng.
2.Tư tưởng:
Giáo dục học sinh thấy giá trị của địa hình cacxtơ ( núi đá vôi ).
3.Kó naêng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích ,miêu tả tranh ảnh.
II.THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
- Bảng phân loại núi căn cứ vào độ cao.
- Tranh núi già, núi trẻ, tranh núi Himalaya.
- Tranh hang động núi đá vôi và thạch nhũ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Oồn định và tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Trả lời: Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau, chúng xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác dụng nén ép vào các lớp đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc tạo ra hiện tượng núi lửa và động đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu gồm hai quá trình: quá trình phong hoá các loại đá và quá trình xâm thực.
Câu 2: Động đất là hiện tượng như thế nào? Cho biết các biện pháp khắc phục những thiệt do động đất gây ra?
Trả lời: - Động đất là hiện tượng xảy ra trong lòng đất, làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển dữ dội, nhà cửa, đường sá, cầu cống bị phá hủy và làm nhiều người thiệt mạng.
- Biện pháp khắc phục thiệt hại do động đất gây ra:
+ Xây nhà chịu được chấn động lớn.
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo trước để kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hieồm.
3.Giảng bài mới a.Giới thiệu bài mới
Địa hình bề mặt Trái đất có những dạng nào? Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng địa hình núi.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
PV: Đọc nội dung phần một?
GV: treo tranh núi Himalaya lên bảng PV:Miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV:Theo em , núi là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ.chốt ý
PV:Theo em, Núi có những bộ phận nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
GV: treo Bảng phân loại núi căn cứ vào độ cao lên bảng
PV:Căn cứ vào độ cao núi được chia làm mấy loại?
PV: Độ cao của mỗi loại là bao nhiêu ? GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.
GV treo Tranh độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối lên bảng
PV:Dựa vào tranh hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối ( 3) và độ cao tương đối ( 2) và (1)?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý
Chuyển ý: dựa vào đâu người ta chia thành núi già và núi trẻ.Để biết được điều này, thầy trò chuựng ta seừ tỡm hieồu phaàn hai.
PV:Căn cứ vào đâu người ta phân biệt là núi già và núi trẻ?
PV: Núi già là núi như thế nào?
GV: Nhận xét.,liên hệ núi Apalát ở Mĩ, Núi Xcăngđinavi ở châu âu, chốt ý.
PV: Núi trẻ là núi như thế nào?
GV: Nhận xét.,liên hệ núi Himalaya ở châu Á, núi Anpơ ở châu âu, chốt ý.
GV treo tranh núi già, núi trẻ lên bảng
PV: So sánh núi già và núi trẻ có gì khác nhau về
1.NÚI VÀ ĐỘ CAO CỦA NUÙI.
- Núi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, độ cao thường dưới 500 mét so với mực nước bieồn.
- Núi có 3 bộ phận đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- phân loại núi theo độ cao gồm 3 loại núi thấp, núi trung bình và núi cao.
2. NÚI GIÀ, NÚI TRẺ.
- Núi già là những núi được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, đã trải qua các quá trình bào mòn.
- Núi trẻ là những núi mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm.
3. ĐỊA HÌNH CÁCXTƠ VÀ HANG ĐỘNG.
Địa hình cácxtơ là loại địa hình núi đá vôi có đặc điểm:
đỉnh núi, sườn núi và thung lũng?
GV: Nhận xét, liên hệ.
Chuyển ý: Địa hình cácxtơ là gì? Địa hình cácxtơ có đặc điểm gì? Để biết được điều này. Thầy trò ch1ung ta seừ tỡm hieồu phaàn ba
GV: treo Tranh hang động núi đá vôi và thạch nhũ lên bảng.
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV:Theo em, địa hình cácxtơ là gì??
GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.
PV: Địa hình cácxtơ có đặc điểm gì?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý
PV: Ở Việt Nam có núi đá vôi nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, Giáo dục học sinh thấy giá trị của địa hình cacxtơ ( núi đá vôi )
PV: Đọc bài đọc thêm trang 45?
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?
- Đỉnh núi lởm chởm, sắc nhọn, sườn dốc đứng.
- Trong vùng núi có nhiều hang động đẹp với những khối thạch nhũ đủ hình dạng và màu sắc.
4. Cuûng coá
- Khái niệm núi, các bộ phận của núi và cách phân loại núi theo độ cao.
- Phân biệt thế nào là độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
- Khái niệm núi già và núi trẻ.
- Địa hình Cácxtơ ( núi đá vôi ) và đặc điểm của chúng.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài 13 Địa hình bề mặt trái đất ( tiếp theo ) + Bình nguyên ( đồng bằng), Cao nguyên, Đồi.
Tuần 16: BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
Ngày dạy: TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO)
Tieát: 16
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết:
- Khái niệm , nguyên nhân hình thành và vai trò của đồng bằng(bình nguyên).
- Khái niệm và vai trò của cao nguy6en.
- Khái niệm đồi.
2.Tư tưởng:
Giáo dục học sinh thấy vai trò to lớn của địa hình đồng bằng và cao nguyên 3.Kó naêng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích ,miêu tả tranh ảnh.
II.THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh đồng bằng sông hồng , sông cửu long, cao nguyên.
- Bản đồ thế giới.
- Mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Oồn định và tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Núi là gì? Núi có bao nhiêu bộ phận? Căn cứ vào độ cao có bao nhiêu loại núi?
Trả lời: - Núi là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, độ cao thường dưới 500 mét so với mực nước biển.
- Núi có 3 bộ phận đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- phân loại núi theo độ cao gồm 3 loại núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Câu 2: Núi già là gì? Núi trẻ là gì?
Trả lời: - Núi già là những núi được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, đã trải qua các quá trình bào mòn.
- Núi trẻ là những núi mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu naêm.
3.Giảng bài mới a.Giới thiệu bài mới
Ngoài dạng địa hình núi, bề mặt Trái Đất còn có những dạng địa hình nào?
Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu về dạng địa hình đồng bằng, cao nguyên và đồi.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
PV: Đọc nội dung phần một?
GV: treo tranh đồng bằng sông hồng và cửu long lên bảng
PV:Miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV:Theo em, đồng bằng là dạng địa hình như thế nào??
GV: Nhận xét, liên hệ Mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên.chốt ý
GV: treo Bản đồ thế giới lên bảnglên bảng
PV:Chỉ vào bản đồ xác định đồng bằng sông Nin ở Châu Phi, Hoàng Hà ở Trung Quốc, Sông hồng
1. BÌNH NGUYÊN( ĐỒNG BAÈNG).
- Bình nguyên hay đồng bằng là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Có độ cao tuyệt đối thường dưới 200mét.
- Về nguyên nhân hình thành bình nguyên có hai loại chính.
và Cửu Long ở Việt Nam ? GV: Nhận xét,liên hệ.
PV:Đồng bằng(bình nguyên) hình thành nhờ những nguyên nhân nào?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý
PV: Tại sao gọi đồng bằng(bình nguyên) bồi tụ?
GV: Nhận xét,liên hệ
PV: Đồng bằng (bình nguyên) có vai trò gì đối với đời sống con người?
GV: Nhận xét,liên hệ giáo dục học sinh thấy vai trò to lớn của địa hình đồng bằng,chốt ý
Chuyển ý:Cao nguyên là dạng địa hình như thế nào? Cao nguyên có vai trò gì?Để biết được điều này, thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai.
GV: treo tranh cao nguyên lên bảng.
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV:Cao nguyên là dạng địa hình như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ Mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên,chốt ý
PV: Theo em, cao nguy6en và bình nguyên có gì giống nhau và khác nhau?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Theo em, cao nguyên có vai trò gì?
GV: Nhận xét,liên hệ giáo dục học sinh thấy vai trò to lớn của địa hình cao nguyên, chốt ý.
PV: Hãy kể tên các cao nguyên ở Việt Nam mà em bieát?
GV: Nhận xét,liên hệ.
PV: Tại sao người ta lại xép cao nguyên vào dạng ủũa hỡnh mieàn nuựi?
GV: Nhận xét,liên hệ
Chuyển ý: Đồi là dạng địa hình như thế nào? Để biết được điều này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phaàn ba
PV:Theo em, Đồi là dạng địa hình như thế nào?
GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.
PV:Ở nước ta địa hình đồi thường phân bố ở đâu?
GV: Nhận xét,liên hệ.
PV: Ở địa phương em có những dảng địa hình nào? Dạng địa hình đó có đặc điển gì?
+ Bình nguyên do băng hà bào mòn.
+ Bỡnh nguyeõn do phuứ sa cuỷa soõng hay bieồn boài tuù.
- Bình nguyên thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực và thực phẫm nên dân cư đông đúc.
2. CAO NGUYEÂN.
- Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc, nhiều khi dựng dứng thành vách và có độ cao tuyệt đối treân 500m.
- Cao nguyên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
3. ĐỒI.
Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, nhưng độ cao tương đối không quá 200mét.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?
4. Cuûng coá
- Khái niệm , nguyên nhân hình thành và vai trò của đồng bằng(bình nguyeân).
- Khái niệm và vai trò của cao nguyên.
- Khái niệm đồi.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài 1,2,3,4,5,7,8,9,10,12,13,14 tiết sau ôn tập học kì I.
Tuaàn 17:
Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tieát: 17
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức : Giúp học sinh ôn tập lại những nội dung kiến thức đã học chuẩn thi học kì I:
- Vị trí,hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Bản đồ. Cách vẽ bản đồ, tỉ lệ bản đồ.
- Phương hướng trên bản đồ.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lí.
- Kí hiệu bản đồ.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Sự tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Hiện tượng ngày,đêm dài ngắn theo mùa.
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất, Địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
2.Tư tưởng:
Giáo dục học sinh thấy tầm quan trọng của việc ôn tập.
3.Kó naêng:
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức II.THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Nội dung ôn tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Oồn định và tổ chức: Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Bình nguyên là gì? Bình nguyên có mấy loại chính? Bình nguyên có vai trò gì ?
Trả lời: - Bình nguyên hay đồng bằng là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Có độ cao tuyệt đối thường dưới 200mét.
- Về nguyên nhân hình thành bình nguyên có hai loại chính.
+ Bình nguyên do băng hà bào mòn.
+ Bỡnh nguyeõn do phuứ sa cuỷa soõng hay bieồn boài tuù.
- Bình nguyên thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực và thực phẫm nên dân cư đông đúc.
Câu 2:Cao nguyên là gì? Cao nguyên có vai trò gì ?
Trả lời: - Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có sườn dốc, nhiều khi dựng dứng thành vách và có độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Cao nguyên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ ôn tập chuẩn bị thi học kì I
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
PV:cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
GV: Nhận xét, liên hệ.chốt ý
PV:Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý
PV: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý PV: Bản đồ là gì?
PV: Bản đồ có vai trò như thế nào trong giảng dạy
1. Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyeán.
2. Bản đồ. Cách vẽ bản đồ.
và học tập địa lí?
GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý
PV: Để vẽ bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý
PV:Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ,chốt ý
PV:Tỉ lệ thước là gì? Tỉ lệ số là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV:Để đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số phải làm như thế nào?
GV: Nhận xét,liên, chốt ý.
PV: Trên bản đồ các phương hướng được xác định như thế nào?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.
PV: Kinh độ là gì? Vĩ độ là gì?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý
PV: Toạ độ địa lí là gì? Toạ độ địa lí được ghi như thế nào?
PV: Kể tên các loại kí hiệu thường dùng?
GV: Nhận xét,liên hệ,chốt ý.
PV:Trên bản đồ, địa cao của địa hình được biểu hiện bằng cách nào?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.
PV: Sự vận động của Trái Đất quanh trục diễn ra như thế nào?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.
PV: Sự vận động của Trái Đất quanh trục gây ra những hệ quả gì ?
GV: Nhận xét,liên hệ, chốt ý.
PV: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời diễn ra như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời gây ra những hệ quả gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Hiện tượng ngày,đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên trái đất diễn ra như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài
- Bản đồ và vai trò của bản đồ.
- Các bước chuẩn bị trước khi vẽ bản đồ.
3. Tỉ lệ bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
4. Phương hướng trên bản đồ.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ ủũa lớ.
- Phương hướng trên bản đồ.
- Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lí.
5. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Các loại kí hiệu bản đồ.
- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
6. Sự tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
- Sự vận động của Trái Đất quanh truùc.
- Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
7. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Hiện tượng các mùa.
8. Hiện tượng ngày, đêm dài ngaộn theo muứa.
- Hiện tượng ngày,đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
suốt 24 giờ thay đổi theo mùa như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Lớp vỏ Trái Đất có cấu tạo như thế nào?
PV: Lớp vỏ Trái Đất có vai trò gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Nội lực và ngoại lực có tác động như thế nào đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
PV: Nội lực là gì? Ngoại lực là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Núi lửa là hiện tượng như thế nào?
PV: Động đất là hiện tượng như thế nào?
PV: Cần có những biện pháp gì để khắc phục những thiệt hại do động đất gây ra?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Núi là gì? Núi có những bộ phận nào?
PV: Căn cứ vào độ cao có mấy loại núi?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Núi già là gì? Núi trẻ là gì?
PV: Núi già và núi trẻ có gì khác nhau?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Địa hình cácxtơ là gì? Địa hình cácxtơ có đặc ủieồm gỡ?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Bình nguyên là gì? Bình nguyên hình thành do ủaõu?
PV: Bình nguyên có vai trò gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Cao nguyên là gì? Cao nguyên có vai trò gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Đồi là dạng địa hình như thế nào?
GV: nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.
9. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
10. Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực.
- Núi lưả và động đất.
11. Địa hình bề mặt Trái Đất.
- Núi và độ cao của núi.
- Núi già, núi trẻ.
- Địa hình cácxtơ và các hang động.
- Bình nguyên ( đồng bằng).
- Cao nguyeân.
- Đồi.
4. Cuûng coá
- Vị trí,hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Bản đồ. Cách vẽ bản đồ, tỉ lệ bản đồ.
- Phương hướng trên bản đồ.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lí.