TiÕt 7) ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 23 - 26)

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:

- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.

- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.

- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.

Kĩ năng:

- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.

- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

1. Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.

2. Thước kẻ, phấn màu.

3. Chuẩn bị c©u hái:

(C1)

- Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao?

(C2)

- Nêu định nghĩa của điện thế.

- Đơn vị của điện thế là gì?

- Nêu đặc điểm của điện thế.

(C3)

- Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì?

- Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.

(C4)

- Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.

(C5)

- Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này.

(C6): ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong

1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

B. khả năng sinh công tại một điểm.

C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.

D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.

3. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.

4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:

A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.

B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.

5. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

A. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.

6. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

A. 500 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

7. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC

A. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB =

A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.

TL6: Đáp án:

Câu 1:B; Câu 2:A; Câu 3:C; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6:C; Câu 7: D; Câu 8: D.

Học sinh:

- Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1 (.5 phút): Kiểm tra bài cũ.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. - Dùng C 2 – C7 bài 4 để kiểm tra.

Hoạt động 2 (15 phút): Xây dựng khái niệm điện thế.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc SGK mục I.1 để trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi trong phiếu C1.

trong phiếu C1.

- Đọc SGK mục I.2; I.3 trả lời C2.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Trả lời C1(sgk).

- Gợi ý HS trả lời.

- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.

- Nêu câu nêu câu hỏi trong phiếu C2.

- Nêu câu hỏi C1(sgk).

Hoạt động 3 (15 phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc SGK mục II.1; II.2 trả lời các

câu hỏi C3.

- Nhận xét ý kiến của bạn.

- Tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế.

- Đọc SGK mục II. 3 trả lời.

- Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước suy ra quan hệ U & E.

- Nêu câu hỏi trong phiếu C3.

- Hướng dẫn HS trả lời C3.

- Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.

- Nêu câu hỏi trong phiếu C4.

- Nêu câu hỏi trong phiếu C5.

Hoạt động 4 (7. phút): Vận dụng, củng cố.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu

C6.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Cho HS thảo luận theo C6.

- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài.

Hoạt động 6 (3 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Ghi bài tập về nhà.

- Ghi chuẩn bị cho bài sau.

- Cho bài tập trong SGK: bài tập 5 đến 9 (trang 29; 30).

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 14/9/2009

Tiết 10 BÀI TẬP I. Mục tiêu.

1. Về kiến thức

Ôn lại kiến thức về công của lực điện, điện thế hiệu điện thế 2. Về kĩ năng

Vận dung để giải các bài tập đơn giản.

3. Thái độ II. Chuẩn bị.

GV: Một số bài tập mở rộng, nâng cao kiến thức.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (5 phót) 3. Bài mới.

Hoạt động 1 (10 phút):: Ôn lại kiến thức có liên quan.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hãy cho biết công của lực điện trong

điện trường đều là gi? Biểu thức?

- Biểu thức thế năng của điện trường tĩnh điện?

- Sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích ntn? Công của lực điện và độ giảm thế năng có mối quan hệ gì?

- Cho biết định nghĩa điện thế, biểu thức? đơn vị.

- Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức.

- Hệ thức giữa hđt và cđđtr ntn?

- Tụ điện là gì? Điện dung của tụ điện là gì? Đơn vị của điện dung.

- Trả lời các câu hỏi của gv.

Hoạt động 2: (25 phót) Giải một số bài tập.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HD học sinh làm bài tập

- Chú ý: e bị bản (-) đẩy và bản (+) hút và lực điện sinh công (+).

- Điện trường giữa hai bản là điện trường đều.

- Công của lực điện bằng độ tăng động năng.

- Đọc đề bài  tóm tắt.

( )

1000 / ; 1 0,01

E= V m d = cm= m

Vì e bị bản (-) đẩy và bản (+) hút và lực điện sinh công (+).

- Điện trường giữa hai bản là điện trường đều.

- Công của lực điện bằng độ tăng động năng.

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 23 - 26)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(186 trang)
w