TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 71 - 80)

Bài 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.

Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 11A1

11A2 11A3

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Trả lời các câu hỏi Đặt câu hỏi:

+ Hiện tượng điện phân? Bản chất dòng điện trong chất điện phân? Hạt tải điện? Tính chất dẫn điện so với kim

+ Viết biểu thức và nêu ý nghĩa của từng đại lượng cũng như đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.

loại?

+ Nêu nội dung và viết biểu thức định luật Faraday

Hoạt động 2: Vận dụng định luật Faraday vào một số bài toán.

- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.

- Định hướng giải: Dùng định luật Faraday

- Nêu các bước giải:

+ Tính khối lượng của lớp đồng cần bóc.

. . .

mVS d

+ Áp dụng định luật Faraday: Suy ra thời gian t.

- Giải bài toán.

- Nhận xét bài giải của bạn

- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài:

+ Khối lượng của catôt tăng lên chính là khối lượng của Đồng bám vào

- Định hướng giải: Dùng định luật Faraday

- Nêu các bước giải: tương tự như bài trên

- Giải bài toán.

- Nhận xét bài giải của bạn

* Hướng dẫn giải bài tập 11 trang 85 SGK

- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.

- Hướng dẫn định hướng bài toán:

- Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.

+ Hướng dẫn học sinh tìm khối lượng m

- Theo dõi quá trình làm bài của học sinh.

- Nhận xét, kết luận

* Hướng dẫn giải bài tập 14.5 trang 36 sách bài tập.

- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.

Hướng dẫn học sinh tìm ra các dữ kiện đề cho.

- Hướng dẫn định hướng bài toán - Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.

- Cho học sinh tự trình bày bài giải của mình

- Nhận xét

Hoạt động 3: Củng cố:

Ghi nhận, sửa đổi Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập

Hoạt động 4: Dặn dò:

- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.

- Ghi những chuẩn bị cần thiết.

- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập.

- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn : 12/11/2010 Tiết 29:

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được bản chất dòng điện trong chất khí.

- Nêu được nguyên nhân chất khí dẫn điện.

- Nêu được các cách tạo ra hạt tải điện trong quá trình dẫn điện điện tự lực.

- Trả lời được câu hỏi tia lửa điện là gì. Điều kiện tạo ra tia lửa điện và ứng dụng.

- Trả lời được câu hỏi hồ quang điện là gì. Điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng.

2.Kĩ năng:

- Nhận ra hiện tượng phóng điện trong chất khí trong thực tế.

- Phân biệt được tia lửa điện và hồ quang điện.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Thước kẻ, phấn màu.

- Buzi xe máy.

- Chuẩn bị c©u hái (PC1)

- Vì sao nói chất khí là môi tường cách điện.

TL1:

- Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa về điện, do đó trong chất khí không có hạt tải điện.

(PC2)

- Các tác nhân tác dụng lên chất khí gây ra hiện tượng gì?

TL2:

- Các tác nhân tác dụng lên chất khí gây ra hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện.

(PC3)

- Bản chất chất dòng điện trong chất khí là gì?

- Quá trình dẫn diện không tự lực là gì?

- Hiện tượng nhân hại tải điện là gì? Giải thích về hiện tượng đó.

TL3:

- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và các electron do chất khí bị ion hóa sinh ra.

- Quá trình dẫn điện không tự lực ở chất khí là quá trình dẫn điện dởi các hạt tải điện do tác nhân bên ngoài sinh ra. Sự dẫn điện này không tuân theo định luật Ôm.

- Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong môi trường khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện tượng nhân số hạt tải điện. Nguyên nhân của hiện tượng là do các ion và electron trong điện trường được tăng tốc và va chạm vào các phân tử khí trung hòa và chúng bị ion hóa, quá trình diễn ra theo cách thức như vậy liên tiếp làm cho mật độ hạt tải điện tăng lên rất lớn.

- Ứng dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng hiện tượng ion hóa do tác nhân(UD1), hiện tượng nhân hạt tải(UD2), các cách tạo ra hạt tải điện ở quá trình dẫn điện tự lực(UD3).

2.Học sinh:

- Chuẩn bị bài mới.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1 (5 phút): Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.

Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 11A1

11A2 11A3

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu câu hỏi

Nhận xét cõu trả lời của hs

Nêu câu hỏi

Nhận xét cõu trả lời của hs.

Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu vì sao chất khí là môi trường cách diện.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.

- Gợi ý HS trả lời.

- Nêu câu hỏi C1

.- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1.

- Trả lời câu hỏi C1.

Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu cách thức để chất khí dẫn điện ở điều kiện thường.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi C2.

(có thể dùng mô phỏng UD1) - Nêu câu hỏi PC2.

- Đánh giá ý kiến HS

.- Trả lời các câu hỏi C2.

- Trả lời PC2.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu bảm chất dòng điện trong chất khí.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi C3.

(có thể dùng mô phỏng UD2)

- Hướng dẫn HS trả lời các ý của phiếu PC3.

- Trả lời các câu hỏi C3.

- Thảo luận nhóm, trả lời các ý của PC3

Hoạt động 5(3 phút): Vận dụng, củng cố.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết

học

Nghe IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn :12/11/2010 Tiết 30:

DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được các cách tạo ra hạt tải điện trong quá trình dẫn điện điện tự lực.

- Trả lời được câu hỏi tia lửa điện là gì. Điều kiện tạo ra tia lửa điện và ứng dụng.

- Trả lời được câu hỏi hồ quang điện là gì. Điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng.

2.Kĩ năng:

- Phân biệt được tia lửa điện và hồ quang điện.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

Buzi xe máy.

- Chuẩn bị c©u hái (PC1)

- Quá trình dẫn điện tự lực là gì?

- Nêu các cách chính để tạo ra các hạt tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí.

TL1:

- Quá trình dẫn điện của chất khí có thể tự duy trì không cần ta liên tục đưa hạt tải điện vào, gọi là quá trình dẫn điện tự lực.

- Các cách chính để tạo ra các hạt tải điện trong quá trình dãn điện tự lực trong chất khí:

+ Dòng điện làm nhiệt độ chất khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa.

+ Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến chất khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp.

+ Catod bị dòng điện làm nóng đỏ và có khả năng phát ra electron. Các electron bị phát xạ đi vào trong chất khí và trở thành hạt tải điện.

+ Catod không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào, làm bứt các electron ra khỏi catod và trở thành hạt tải điện.

(PC2)

- Tia lửa điện là gì? Điều kiện để tạo ra tia lửa điện?

TL2:

- Tia lửa điện là quà quá trình phóng điện tự lực trong chất khí giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hòa thành các ion dương và các electron tự do.

- Hiện tượng tia lửa điện có thể xảy ra khi điện tường trong không khí khô vào cỡ 0,3MV/m.

(PC3):

- Hồ quang điện là gì?

- Điều kiện để tạo ra hồ quang điện.

TL3:

- Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở điều kiện thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

- Điều kiện để tạo ra hồ quang điện là: Hai điện cực được làm nóng đỏ để dễ dàng phát xạ electron. Sau đó xảy ra hiện tượng phóng điện từ lực kèm theo sự tỏa nhiệt và phát sáng mạnh mẽ.

(PC4): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.

B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.

C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.

D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.

2. Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì A. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.

B. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng.

C. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do.

D. chất khí chuyển động thành dòng có hướng.

3. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion dương. B. ion âm.

C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.

4. Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là A. do tác nhân bên ngoài.

B. do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa.

C. lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử.

D. nguyên tử tự suy yếu liên kết và tách thành electron tự do và ion dương.

5. Cơ chế nào sau đây không phải là cách tải điện trong quá trình dẫn điện tự lực ở chất khí?

A. Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;

B. Điện trường trong chất khí rất mạnh khiến phân tử khí bị ion hóa ngay ở nhiệt độ thấp;

C. Catôt bị làm nóng đỏ lên có khả năng tự phát ra electron;

D. Đốt nóng khí để đó bị ion hóa tạo thành điện tích.

6. Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?

A. đánh lửa ở buzi; B. sét;

C. hồ quang điện; D. dòng điện chạy qua thủ TL4: Đáp án:

Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: B; Câu 5: D; Câu 6: D.

2.Học sinh:

- Chuẩn bị bài mới.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1 (5 phút): Ổn định và Kiểm tra bài cũ.

Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 11A1

11A2 11A3

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu câu hỏi

Nhận xét cau trả lời của hs.

- Trả lời.

Hoạt động 2 (.10 phút): Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Nêu câu hỏi PC1. - Đọc SGK mục IV, trả lời các câu hỏi

(có thể dùng mô phỏng UD3)

- Hướng dẫn HS trả lời các ý của phiếu PC1

PC1.

- (Quan sát mô phỏng), trả lời các ý của PC1.

Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu tia lửa điện và cách tạo ra tia lửa điện.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi PC2.

- Hướng dẫn HS tổng kết điều kiện để có tia lửa điện.

- Đọc SGK mục V, trả lời các câu hỏi PC2.

- Thảo luận nhóm, thống nhất điều kiện để có tia lửa điện

Hoạt động 4(10 phút): Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện để có hồ qung điện.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi PC3.

- Hướng dẫn HS trả lời C5.

- Hỏi C5.

- Đọc SGK mục VI, trả lời các câu hỏi PC3.

- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của C6.

- Trả lời C5 Hoạt động 5(8 phút): Vận dụng, củng cố.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS thảo luận theo PC4.

- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài.

- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo PC4.

- Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 6 (3 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho bài tập trong SGK: bài tập 6 đến

9 (trang 108).

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Ghi bài tập về nhà.

- Ghi chuẩn bị cho bài sau IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn : 20/11/2010

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 71 - 80)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(186 trang)
w