ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG I.MỤC TIÊU

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 80 - 84)

1.Kiến thức:

- Nêu được cách tạo ra dòng điện trong chân không.

- Nêu được bản chất và các tính chất của tia catod.

- Trình bày được cấu tạo và hoạt dộng của ống phóng điện tử.

2.Kĩ năng:

- Nhận dạng được các thiết bị có ứng dụng ống phóng điện tử.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

-Phấn màu, thước kẻ.

-Chuẩn bị phiếu:

(PC1)

- Nêu cách tạo ra dòng điện trong chân không?

- Bản chất dòng điện trong chân không là gì?

TL1:

- Trong chân không không có điện tích tự do. Để tạo ra dòng điện trong chân không, người ta phải đưa hạt tải điện vào trong đó. Thường là dòng electron phát xạ ra từ catod bị nung nóng.

- Bản chất của dòng điện trong chân không là: là dòng electron chuyển dời có hướng.

(PC2)

- Nêu đặc điểm của dòng điện trong chân không và giải thích các đặc điểm ấy.

TL2:

- Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm. Ban đầu U tăng thì I tăng, sau đó khi U lớn hơn một giá trị nhất định nào đó thì I không tăng nữa.

Giải thích:

+ Khi UAK <0 dòng điện không đáng kể vì các

electron bật ra khỏi catod vẫn có một vận tốc đáng kể và có 1 phần về được anod nên vẫn tạo thành dòng điện, dù rất nhỏ.

+ Khi hiệu điện thế UAK > 0, anod hút electron nên gây ra dòng điện lớn.

+ Khi mọi electron từ catod phát ra đều đã về anot thì dòng điện không tăng nữa dùng hiệu điện thế tăng.

(PC3)

- Bản chất của tia catod là gì?

I (mA)

U(V)

- Nêu các tính chất của tia catod?

TL3:

- Tia catod có bản chất là dòng electron bay tự do trong ống thí nghiệm.

- Các tính chất của tia catod:

+ Phát ra theo phương vuông góc với bề mặt catod. Gặp vật cản nó chậm lại và làm cho vật tích điện âm.

+ Nó mang năng lượng lớn, làm đen phim ảnh và làm huỳnh quang một số tin thể.

+ Từ trường làm cho nó lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và từ trường.

+ Điện trường làm cho nó lệch ngược chiều với chiều điện trường.

(PC4)

- Nêu cấu tạo của ống phóng điện tử và hoạt động của nó.

TL4:

- Gồm một ống chân không, phía đuôi có lắp một một súng electron. Ngoài ra còn có hai cặp bản cực bố trí theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang để điều khiển hướng của chùm tia đập vào màn huỳnh quang.

- Khi súng bắn electron được nung nóng, các electron phát xạ ra. Các electron này được điều khiển hướng bay bằng các điện trường giữa các bản cực tới đập vào các vị trí nhất định trên màng huỳnh quang và làm điểm đó phát sáng.

(PC5): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Bản chất dòng điện trong chân không là

A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào.

B. dòng chuyển dời có hướng của các ion dương.

C. dòng chuyển dời có hướng của các ion âm.

D. dòng chuyển dời có hướng của các proton.

2. Các electron trong đèn diod chân không có được do A. các electron được phóng qua vỏ thủy tinh vào bên trong.

B. đẩy vào từ một đường ống.

C. catod bị đốt nóng phát ra.

D. anod bị đốt nóng phát ra.

3. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U tăng) vì

A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa.

B. catod sẽ hết electron để phát xạ ra.

C. số electron phát xạ ra đều về hết anod.

D. anod không thể nhận thêm electron nữa.

4. Đường đặc trưng vôn – ampe của diod là đường

A. thẳng. B. parabol.

C. hình sin. D. phần đầu dốc lên, phần sau nằm ngang.

5. Tính chỉnh lưu của đèn diod là tính chất A. cho dòng điện chạy qua chân không.

B. cường độ dòng điện không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

C. chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều.

D. dòng điện có thể đạt được giá trị bão hòa.

6. Tia catod không có đặc điểm nào sau đây?

A. phát ra theo phương vuông góc với bề mặt catod;

B. có thể làm đen phim ảnh;

C. làm phát quang một số tinh thể;

D. không bị lệch hướng trong điện trường và từ trường.

7. Bản chất của tia catod là

A. dòng electron phát ra từ catod của đèn chân không.

B. dòng proton phát ra từ anod của đèn chân không.

C. dòng ion dương trong đèn chân không.

D. dòng ion âm trong đèn chân không.

8. Ứng dụng nào sau đây là của tia catod?

A. đèn hình tivi; B. dây mai – xo trong ấm điện;

C. hàn điện; D. buzi đánh lửa.

TL5. Đáp án:

Câu 1: A; Câu 2: C; Câu 3: C; Câu 4: D; Câu 5: C; Câu 6: D; Câu 7: A; Câu 8: A.

- Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin: (UD1) Mô phỏng sự phát xạ electron và dòng điện trong chân không.

2.Học sinh:

- Chuẩn bị bài mới.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ.

Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 11A1

11A2 11A3

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi

Nhận xét câu trả lời của hs

- Trả lời miệng.

Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về cách tạo ra dòng điện trong chân không.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.

- Gợi ý HS trả lời.

- Nêu câu nêu PC2.

- Hướng dẫn học sinh bằng các câu hỏi nhỏ nếu cần.

- Nêu câu hỏi C1

- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi PC1.

- Trả lời PC 2.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Trả lời C1.

Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất của tia catod.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi PC3.

- Hướng dẫn HS trả lời, khẳng định các nội dung cơ bản.

- Nêu câu hỏi C2.

- Đọc SGK mục II, trả lời các câu hỏi PC3.

- Nghe hướng dẫn, thảo luận, trả lời.

- Trả lời C2

Hoạt động 4 (8 phút): Tìm hiểu ống phóng tia điện tử và đèn hình.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nêu câu hỏi PC4

- Hướng dẫn trả lời ý 2 PC 6

- Trả lời các câu hỏi PC4 Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng, củng cố.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS thảo luận theo PC5

- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài

- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC5.

- Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 6 (.3 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho bài tập trong SGK: bài tập 9 đến

12 (trang 116).

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

- Ghi bài tập về nhà.

- Ghi chuẩn bị cho bài sau IV. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn : 25/11/2010

Một phần của tài liệu giao an 11 CB (Trang 80 - 84)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(186 trang)
w