Phần 3: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.3 Thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp được phỏng vấn trực tiếp ngư dân bằng câu hỏi được soạn sẳn (phụ lục 1).
3.3.3.1 Thông tin chung
− Họ và tên.
− Nơi cư trú.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hình 3.1 Bản đồ vị trí khảo sát tại huyện Đông Hải_tỉnh Bạc Liêu
− Trình độ.
− Chức vụ trên tàu.
− Bằng cấp chuyên môn.
3.3.3.2 Thông tin về ngư cụ, ngư trường, tàu thuyền
− Chiều dài tàu.
− Chiều rộng tàu.
− Chiều cao tàu.
− Mớn nước.
− Trọng tải.
− Công suất.
− Vùng hoạt động của tàu nhỏ hơn và lớn hơn 90 CV.
− Chiều dài lưới.
− Kích thước mắt lưới ở các phần.
Vùng khảo sát
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
− Vật liệu lưới.
− Số tháng hoạt động trong năm.
− Số ngày hoạt động trong tháng.
− Số mẻ hoạt động trong ngày.
− Ngư trường theo mùa trong năm.
− Độ sâu ngư trường.
− Chất đáy ngư trường.
3.3.3.3 Thành phần loài
− Tổng sản lượng mỗi chuyến.
− Số ngày đi mỗi chuyến.
− Số mẻ mỗi ngày.
− Phần trăm cá kinh tế.
− Tên các loài cá kinh tế.
− Giá trị mỗi loài cá kinh tế.
− Sự biến thiên sản lượng các loài cá kinh tế so trước kia.
− Phần trăm cá tạp.
− Tên các loài cá tạp.
− Sự biến thiên sản lượng cá tạp so trước kia.
3.3.3.4 Hạch toán kinh tế
− Tổng thu nhập/chuyến.
− Tổng chi phí/chuyến.
− Lợi nhuận/chuyến.
− Hình thức ăn chia.
− Số người trên tàu.
− Biến thiên lợi nhuận so trước.
− Dự đoán tương lai ngành nghề trong tương lai.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
3.3.3.5 Ý thức bảo vệ nguồn lợi
− Quy định kích thước mắt lưới đối với lưới kéo.
− Kích cỡ tối thiểu của các loài cá khai thác.
− Vùng bị cấm đánh bắt.
− Mùa vụ cấm đánh bắt.
− Nhận định ngành nghề so trước.
− Đề xuất cho tương lai nghề.
Qua khảo sát thực tế thu được:
+ Thu 33 mẫu phỏng vấn tàu nhỏ hơn 90CV.
+ Thu 33 mẫu phỏng vấn tàu lớn hơn 90CV.
+ Khảo sát trên biển 8 mẻ lưới tàu lớn hơn 90CV: cân trọng lượng cá theo loài với trọng lượng thích hợp đủ mức đại diện.
+ Khảo sát trên biển 3 mẻ lưới tàu nhỏ hơn 90CV: cân trọng lượng cá theo loài với trọng lượng thích hợp đủ đại diện.
+ Khảo sát 4 lưới cào đại diện sau khi đánh giá sơ bộ phiếu phỏng vấn: thu thập các thông số kỹ thuật.
3.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Các số liệu được tính toán theo tần suất xuất hiện, giá trị trung bình. Phần mềm excel được sử dụng tính toán và phân tích số liệu.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHẦN IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 Kết cấu ngư cụ và kỹ thuật khai thác lưới kéo 4.1.1 Kết cấu lưới kéo
Lưới kéo là ngư cụ khai thác hải sản rất phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Lưới kéo có thể đánh bắt ở mọi tầng nước, tuy nhiên tại Việt Nam lưới kéo chủ yếu khai thác ở tầng đáy và tập trung ở vùng gần bờ. Tỷ lệ tàu lưới kéo chiếm 27,2% trong tổng số tàu cơ giới ở nước ta nhưng đóng góp vào tổng sản lượng hải sản là rất lớn chiếm 40% (Trung tâm khuyến ngư quốc gia, 2005).
Lưới kéo là ngư cụ đánh bắt chủ động hoạt động theo nguyên lý lọc nước bắt cá. Vì thế nó không có tính chọn lọc nên kích thước mắt lưới ở đụt quyết định kích cỡ đối tượng đánh bắt. Điều này là nhược điểm của lưới kéo vì hủy hoại nguồn lợi thủy sản và làm hư hỏng nền đáy. Nhìn chung lưới kéo có một số đặc điểm cơ bản sau.
1. Đụt lưới 2. Thân lưới 3. Giềng chì 4. Giềng phao 5. Phao 6. Cánh lưới 7. Giềng trống 8. Ván lưới 9. Cáp kéo
Hình 4.1 Bảng vẽ tổng thể lưới kéo tôm
Cáp kéo, bộ phận liên kết các phần lưới với tàu và chịu lực lớn trong quá trình kéo lưới cho nên cáp kéo có độ thô lớn. Mặt khác để tránh xoắn trong khi kéo lưới trên boong cáp thường được bện hoặc có chiều xoắn ngược giữa hai cáp.
Ván lưới, là bộ phận hình chữ nhật dùng để tạo độ mở ngang cho miệng lưới khi tàu đang dắt lưới. Ngoài ra trong quá trình dắt lưới ván ma sát với nền đáy tạo lớp nước đụt phía sau là hàng rào lùa cá vào lưới. Hầu hết ván lưới khảo sát đều có hình chữ nhật và nẹp sắt bên ngoài.
9 8
8 7 6
5 4 2 3
1
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Giềng trống gồm hai dây dùng tạo độ mở đứng cho miệng lưới. Giềng trống dưới làm việc sát đáy có độ thô lớn hơn giềng trống trên và do làm việc trong điều kiện ma sát nên có bọc chì và quấn lưới bên ngoài để tăng độ nặng và tránh mài mòn. Đối với lưới kéo cá có thêm dây dỏi nối giữa giềng trống và ván lưới. Nó có làm việc sát đáy tạo lớp bùn hai bên ngăn cản cá thoát ra ngoài do đó có độ thô lớn và bọc thêm một lớp chì và quấn lớp lưới bên ngoài để giảm ma sát.
1. Đụt lưới 2. Thân lưới 3. Giềng chì 4. Giềng phao 5. Phao 6. Cánh lưới 7. Giềng trống 8. Dây đỏi 9. Ván lưới 10. Cáp kéo
Hình 4.2 Bảng vẽ tổng thể lưới kéo cá
Cánh lưới là bộ phận tạo miệng lưới lùa cá vào các phần thân lưới. Thân lưới do nhiều tấm lưới ghép lại với nhau nhưng phải thuông để phân tán lực đều và ít cản nước khi dắt lưới.
Đụt lưới là bộ phận chính dùng để bắt cá và chứa cá. Kích thước mắt lưới đụt quy định kích cỡ đối tượng khai thác. Đụt lưới kéo thường có bộ phận bao đụt bên ngoài nhằm giảm ma sát và chịu lực thay đụt khi đụt chứa quá nhiều cá.
Khi tàu kéo tạo lực tống lên ván thông qua hai dây cáp kéo để ván tạo độ mở ngang cho lưới. Đồng thời hai giềng trống tạo độ mở đứng cho lưới làm lưới tạo thành túi bắt cá. Cá bị ván lưới và hệ thống dây hai bên lùa vào miệng lưới và được giữ lại ở đụt.
Ở Bạc Liêu lưới kéo là một trong hai nghề chính trong khai thác hải sản của tỉnh. Tuy nhiên lưới kéo ở đây được làm theo kinh nghiệm truyền thống nên có những đặc điểm riêng. Qua khảo sát có thể đưa ra bảng.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bảng 4.1 Thống kê tỉ lệ chiều dài lưới tàu lớn và nhỏ hơn 90CV
Loại tàu Loại lưới Chiều dài lưới (m) Tỉ lệ (%)
Kéo tôm 20,0 41,6
Nhỏ hơn 90CV
Kéo cá 40,0 44,4
Kéo tôm 40,0 40,0
Lớn hơn 90CV
Kéo cá 45,0 27,8
Qua Bảng 4.1 có thể thấy rõ đối với tàu nhỏ hơn 90CV thì cào tôm dài 20 m chiếm 41,6% và cào cá thì lưới 40 m chiếm 44,4%; đối với tàu lớn hơn 90CV thì cào tôm có chiều dài 40 m chiếm 40% và cào cá thì loại lưới dài 45 m chiếm 27,8%. Do đó, có thể lấy bốn loại lưới này làm đại diện cho ngư cụ lưới kéo tỉnh Bạc Liêu.
4.1.1.1 Kết cấu lưới kéo cá
4.1.1.1.1 Kết cấu lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV
Lưới kéo cá ở địa phương hầu như là lưới kéo tầng đáy, đánh bắt gần bờ có kích thước mắt lưới lớn. Qua khảo sát có thể tổng kết đặc điểm chính của lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV.
Bảng 4.2 Thông số kỹ thuật trung bình cơ bản lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV
Tên các bộ phận Thông số TB Thông số Min-Max
Chiều dài lưới (m) 34,7 ± 7,19 18-40
Kích thước mắt lưới đụt 2a (mm) 22,4 ± 4,33 15-25 Kích thước mắt lưới cánh 2a (mm) 157 ± 68,9 60-240
Chiều dài giềng chì (m) 23,4 ± 1,88 21-27
Chiều dài giềng phao (m) 20,2 ± 1,20 18,5-23
Chiều dài giềng trống (m) 20,3 ± 4,72 9-25
Chiều dài dây đỏi (m) 25,8 ± 8,10 15-35
Qua Bảng 4.2 thông số kỹ thuật một điều đáng quan tâm là kích thước mắt lưới ở đụt của một số tàu đã vi phạm kích thước mắt lưới, cụ thể có đến 22%
tàu vi phạm. Hơn nữa có đến 78,8% tàu công suất nhỏ hơn 90CV không đăng ký nên việc quản lý và kiểm tra là rất khó khăn. Điều này làm tổn hại nghiêm trọng đến nguồn lợi thủy sản, đặc biệt đối với tàu có công suất tương ứng chủ yếu hoạt động gần bờ nên mức độ tổn hại nguồn lợi gần bờ là đáng quan tâm.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Một số thông số của các bộ phận lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV được khảo sát như sau:
Hình 4.3 Cánh lưới cào cá tàu nhỏ hơn 90CV
Hình 4.4 Ván cào cá tàu nhỏ hơn 90CV
Đối với tàu kéo cá nhỏ hơn 90CV có thể nêu lên loại lưới tiêu biểu đại diện có các thông số như sau.
Bảng 4.3 Thông số kỹ thuật lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV
Tên các bộ phận Thông số kỹ thuật
Áo lưới
Kích thước mắt lưới đụt (mm) 25
Kích thước mắt lưới cánh (mm) 160
Vật liệu lưới PE
Độ thô đụt lưới 380D/9
Độ thô ở cánh 380D/12
Các dây giềng và cáp
Chiều dài giềng chì (m)-vật liệu 25-PP
Độ thô giềng chì 1 (mm) 10
Độ thô giềng chì 2 (mm) 16
d1=14 mm 12_24 mm d2=20.3 mm
16_28 mm d=12,8 mm
12_14 mm
d=15,8 mm 9_18 mm
d=18,7 mm 9_20 mm
d=17,5 mm 14_18 mm d=21,7 mm
18_24 mm
L=1.48 m 1.2_1.7 m
D=0.031 m 0.025_0.04m L=0.67 m
0.5_0.8 m
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Chiều dài giềng phao (m)-vật liệu 21-PP
Độ thô giềng phao (mm) 14
Chiều dài cáp kéo (m)-vật liệu 200-PP
Độ thô cáp kéo (mm) 18
Chiều dài giềng trống (m)-vật liệu 25-PP
Độ thô giềng trống trên (mm) 18
Độ thô giềng trống dưới (mm) 22
Chiều dài dây đỏi (m)-vật liệu 33-PP
Độ thô dây đỏi (m) 22
Các phụ tùng
Loại phao (mm)-vật liệu 70-nhựa
Số phao 11
Khoảng cách hai phao (m) 2
Khối lượng chì (Kg) 10
Khối lượng xích (Kg) 45
Loại xích (mm)-vật liệu 7-sắt
Chiều dài-cao-dày ván (m) 1,70-0,80-0,03
Trọng lượng ván (Kg) 170
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hình 4.5 Bảng vẽ khai triển lưới kéo cá tàu nhỏ hơn 90CV
Chiều dài
(m) 2a (mm) Vật liệu (Denier)
25 30 35 40 60 80 100 120 120
PE 380/9
PE 380/9
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
3,5 3,0 3,2 3,8 4,0 4,4 5,1 3,5 9,5
2,5 m 3,9 m 5,2 m 7,6 m 13,8 m 20,5 m 30 m 2,4 m
1,8 m
2,4 m
13,8 m
3/20 1/19 4/19 1/3 4/11 5/17 1/3
1/1
8/5
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
4.1.1.1.1 Kết cấu lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV
Lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV hoạt động ở ngư trường xa bờ như Tịnh Nghĩa, Côn Đảo có độ sâu lớn khoảng 30m. Đây là đội tàu đánh bắt những loài kinh tế và ít hủy diệt nguồn lợi hơn các tàu hoạt động gần bờ cần được tăng cường đầu tư. Thống kê kết cấu lưới kéo ở dạng này có một số điểm sau:
Bảng 4.4 Một số thông số trung bình lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV
Tên các bộ phận Thông số TB Thông số Min-Max
Chiều dài lưới (m) 48,4 ± 9,06 29-68
Kích thước mắt lưới đụt 2a (mm) 23,7 ± 2,85 18-28 Kích thước mắt lưới cánh 2a (mm) 196 ± 59,1 100-240
Chiều dài giềng chì (m) 28 ± 5,69 20-42
Chiều dài giềng phao (m) 24 ± 5,63 16-38
Chiều dài giềng trống (m) 25,5 ± 7,79 15-45
Chiều dài dây đỏi (m) 52,7 ± 15,7 25-75
Qua bảng ta thấy kích thước mắt lưới trung bình ở đụt lưới là 23,6 mm nhỏ hơn kích thước mắt lưới quy định, trong đó có đến 33% số tàu vi phạm kích thước mắt lướ . Điều này ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản xa bờ nhưng nó không nghiêm trọng như các tàu khai thác gần bờ. Tuy nhiên, cần quan tâm và quản lý kích thước mắt lưới ở đụt theo đúng quy định để có thể khai thác bền vững nguồn lợi. Đối với đội tàu này thống kê được một số đặc điểm thông số kỹ thuật sau:
Hình 4.6 Ván lưới kéo tàu lớn hơn 90CV L=1.96 m
1.7_2.4 m
D=0.044 m 0.03_0.06 m
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hình 4.7 Cánh lưới cào tàu cá lớn hơn 90CV
Lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV hoạt động ở ngư trường xa bờ thường đem lại sản lượng lớn và là nhóm tàu cần thiết phát triển. Tiêu biểu cho lưới cào cá lớn hơn 90CV được thể hiện như sau.
Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV
Tên các bộ phận Thông số kỹ thuật
Áo lưới
Kích thước mắt lưới đụt (mm) 25
Kích thước mắt lưới cánh (mm) 240
Vật liệu lưới PE
Độ thô đụt lưới 380D/12
Độ thô ở cánh 380D/15
Các dây giềng và cáp
Chiều dài giềng chì (m)-vật liệu 27-PP
Độ thô giềng chì 1 (mm) 12
Độ thô giềng chì 2 (mm) 24
Chiều dài giềng phao (m)-vật liệu 23-PP
Độ thô giềng phao (mm) 24
Chiều dài cáp kéo (m)-vật liệu 250-PP
Độ thô cáp kéo (mm) 24
Chiều dài giềng trống (m)-vật liệu 35-PP
Độ thô giềng trống trên (mm) 24
Độ thô giềng trống dưới (mm) 35
Chiều dài dây đỏi (m)-vật liệu 60-PP
Độ thô dây đỏi (m) 35
Các phụ tùng
Loại phao (mm)-vật liệu 90-nhựa
Số phao 15
Khoảng cách hai phao (m) 1,5
Khối lượng chì (Kg) 25
Khối lượng xích (Kg) 60
d1=14 mm 12_24 mm d2=20.3 mm
16_28 mm
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Loại xích (mm)-vật liệu 8-sắt
Chiều dài-cao-dày ván (m) 1,90-0,95-0,05
Trọng lượng ván (Kg) 220
Hầu như các ngư cụ lưới kéo ở địa phương đều tự làm theo phương pháp truyền trống nên rất khó quản lý kích thước mắt lưới làm ra. Một số đặc điểm khác biệt ngư cụ ở địa phương so với các nơi khác như sau: Giềng phao được cấu tạo chỉ một sợi trong khi đối với lưới kéo ở các vùng khác thì giềng phao được cấu tạo từ 2 sợi giềng băng và giềng luồn. Áo lưới không có 4 giềng lực hông chạy dọc từ miệng xuống đáy đụt. Đáy đụt không không có dây giềng nên không thể sươn rút để xả cá mà cột trực tiếp đáy đụt. Điều này làm giảm khả năng chịu lực của thịt lưới, không chắc chắn và khó khăn trong thao tác thu cá.
Tóm lại lưới kéo cá ở địa phương phần phần lớn đều vi phạm kích thước mắt lưới. Nếu không sớm giải quyết vấn đề này thì nguồn lợi bị hủy hoại dẫn đến cạn kiệt là điều tất yếu. Chi cục bảo vệ nguồn lợi cần quản lý nghiêm hơn vấn đề vi phạm kích thước mắt lưới, kết hợp đăng kiểm với kiểm tra kích thước mắt lưới trước khi cấp giấy phép hoạt động cho tàu thuyền khai thác. Đồng thời tuyên truyền về ý thức bảo vệ nguồn lợi là giữ gìn nguồn tài nguyền để khai thác lâu dài và bền vững. Cụ thể có một số biện pháp sau:
+ Tuyên truyền ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong các hộ ngư dân. Đối với vấn đề này thì trạm khuyến ngư huyện cần nắm rõ tình hình địa phương và tăng cường tuyên truyền cũng như làm cầu nối để ngư dân có thể tìm hiểu và sử dụng tốt các thiết bị máy điện trong khai thác.
+ Kết hợp kiểm tra kích thước mắt lưới ngư cụ khi tiến hành đăng kiểm tàu cá.
Đồng thời buột các ngư dân và các hộ làm lưới cam kết không sản xuất ngư cụ cấm, ngư cụ vi phạm kích thước mắt lưới và có biện pháp xử phạt nghiêm.
+ Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ nguồn lợi nhất là các tàu gần bờ, đảm bảo hạn chế thấp nhất các tàu nhỏ khai thác trong vùng cấm.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hình 4.8 Bảng vẽ khai triển lưới kéo cá tàu lớn hơn 90CV
Chiều dài
(m) 2a (mm) Vật liệu (Denier)
25 35 45 55 70 90 120 120 120
PE 380/9
PE 380/9
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/12
PE 380/15
PE 380/15
PE 380/15
3,0 3,5 3,8 4,2 5,0 5,2 6,8 3,5 10
3,0 m 4,5 m 6,7 m 9,9 m 15,7 m 23,8 m 36,0 m 3,0 m
2,4 m
1,8 m
17,4 m
3/20 3/17 1/5 3/10 1/3 1/2 5/14
2/3
3/2
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
4.1.1.2 Kết cấu lưới kéo tôm
4.1.1.2.1 Kết cấu lưới kéo tôm tàu nhỏ hơn 90CV
Tôm là đối tượng sống sát đáy nên lưới kéo tôm phải hoạt động sát đáy. Khả năng bám sát nền đáy có liên quan mật thiết đến hiệu quả đánh bắt tôm. Vì thế lưới kéo tôm có xích lùa và gắn ít phao hơn để có thể làm việc sát đáy.
Bảng 4.6 Thông số trung bình lưới kéo tôm tàu nhỏ hơn 90CV
Tên các bộ phận Thông số TB Thông số Min-Max
Chiều dài lưới (m) 27,8 ± 5,14 20-40
Kích thước mắt lưới đụt 2a (mm) 15,9 ± 1,75 15-20 Kích thước mắt lưới cánh 2a (mm) 40,2 ± 4,75 35-55
Chiều dài giềng chì (m) 20,4 ± 2,73 20-42
Chiều dài giềng phao (m) 24 ± 2,57 15-29
Chiều dài giềng trống (m) 11 ± 5,23 6-25
Chiều dài xích lùa (m) 7.60 ± 0,97 6-9
Kích thước mắt lưới trung bình của lưới kéo tôm tàu nhỏ hơn 90 CV là rất nhỏ 15,9 mm nên mức độ tổn hại nguồn lợi là rất lớn. Qua thống kê có khoảng 80% tàu lưới kéo tôm hoạt động gần bờ vi phạm kích thước mắt lưới, nơi có nhiều loài hải sản con tập trung nên hủy diệt nguồn lợi và phá hủy nền đáy là rất lớn. Con số này rất đáng quan tâm và cần giải quyết ngay, đồng thời vào khoảng tháng 3 hàng năm thì hầu hết các tàu này đều chuyển sang nghề te khai thác gần bờ với kích thước mắt lưới rất nhỏ nên mức độ tổn hại nghiêm trọng hơn.
Một số đặc điểm chính về thông số kỹ thuật lưới kéo tôm tàu nhỏ hơn 90 CV.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hình 4.9 Cánh lưới kéo tôm tàu nhỏ hơn 90CV
Hình 4.10 Ván lưới tàu lưới kéo tôm nhỏ hơn 90CV
Tóm lại, nhóm tàu này đang làm tổn hại đến nguồn lợi rất lớn nên cần quản lý chặt chẽ và có kết hoạch phát triển đội tàu này hợp lý, nhất là phải quản lý chặt chẽ các thông số ngư cụ. Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản cùng các cơ quan có thẩm quyền phải nhanh chóng nắm chắc tình hình và có biện pháp khống chế lượng tàu thuyền nhỏ này. Từ đó giới hạn số lượng tàu kéo tôm nhỏ hơn 90CV cho phù hợp. Trước mắt cần kiểm tra thường xuyên và xử phạt nghiêm vi phạm để hạn chế tình hình này tức thời nhưng về lâu dài phải giúp ngư dân trong nhóm này chuyển nghề. Hình thức chuyển nghề tuy rất khó thực hiện, nhưng nhất định phải làm dù sớm hay muộn. Nên xây các nhà máy chế biển thủy sản tại địa phương để giải quyết lao động phải bỏ nghề trong nhóm này, đồng thời hướng dẫn kỹ thuật nuôi tôm cho ngư dân để giảm áp lực lên nguồn lợi gần bờ.
d1= 10.5 mm 10_14 mm d2= 13 mm
12_16 mm
d= 15.1 mm 12_18 mm
L=1.29 m 1.2_1.6 m
D=0.025 m 0.02_0.03 m
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu