Chương 3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÔNG TÁC THĂM DÒ THAN
3.3. PHÂN TÍCH BẰNG MÔ HÌNH HÀM CẤU TRÚC KHÔNGGIAN
3.3.2. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấutrúc
Để giải quyết nhiệm vụ và đánh giá đầy đủ tính biến đổi, mức độ tương quan không gian; tính đẳng hướng, dị hướng của thông số chiều dày vỉa than trong không gian, sẽ phải khảo sát theo 4 hướng cơ bản (00, 450, 900, 1350), với góc quét mỗi hướng là ±22,50bảo đảm số lượng điểm quan sát lớn nhất có thể, tính hợp lý với thực tế và bảo đảm yêu cầu đánh giá trữ lượng than (khi áp dụng Kriging) không có sai số hệ thống và sai số nhỏnhất.
NCS khảo sát hàm cấu trúc cho chiều dày tổng quát và chiều dày riêng than của các vỉa 14-5, 14-1, 13-1 và vỉa 10 (Chương 1, mục 1.3.2.d) theo 4 hướng 00, 450, 900, 1350, với góc quét ±22,50. Kết quả khảo sát kích thước ảnh hưởng được thể hiện dưới dạng sơ đồ mô phỏng tại hình 3.13, hình 3.14.
Hình 3.13. Sơ đồ mô phỏng kích thước ảnh hưởng theo các hướng khảo sát với thông số chiều dày tự nhiên
Hình 3.14. Sơ đồ mô phỏng kích thước ảnh hưởng theo các hướng khảo sát với thông số chiều dày riêng than
Chỉ dẫn hình 3.13, 3.14:
Kết quả tổng hợp nhận thấy, khi khảo sátmôhình hàm cấu trúc với thông số chiều dày tự nhiên có khả năng phản ánh cấu trúc khumỏtốt hơn chiều dày riêng than. Một trường hợp cụ thể: Vỉa 13-1, 10 hướng 450, 1350; vỉa 13-1 với cả thông số chiều dày tự nhiên và chiều dày riêng than hướng khảo sát 900khó xác địnhmôhình cụ thể, có thể do “hiệu ứng” sắp xếp các lỗ khoan trong không gian khó thể hiện/hoặc không thật “thuận lợi” cho xác định các hàm cấu trúc. Với một trường hợp vỉa 13-1, để nghiên cứu chi tiết/toàn diện hơn, NCS khảo sát thêm hướng (1080). (Hình 3.15,3.16)
Hướng900 Hướng1080
Hình 3.15. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc tông số chiều dày tự nhiên vỉa 13-1, góc quét 22,50.
Hướng900 Hướng1080
Hình 3.16. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc thông số chiều dày riêng than vỉa 13-1, góc quét 22,50.
Theo tài liệu thăm dò [3], [23] các vỉa than có phương gần á vĩ tuyến, hướng cắm chung về phía Bắc (00) hoặc Bắc - Tây Bắc. Kết quả phân tích hàm Trend, cũng cho kết quả tương tự. Các hoạt động kiến tạo về sau làm thay đổi cấu trúc ban đầu, tạo nên bức tranh mới về cấu trúc khu mỏ. Mặt khác, các tuyến và công trình thăm dò đã thi công được bố trí chủ đạo theo hướngBắc-Nam.Dođó,đểsửdụngđượctốiđahệthốngdữliệucôngtrình
đã thực hiện và phù hợp với xu thế biến đổi chung của các vỉa than, luận án tập trung phân tích theo hai hướng chủ đạo: Hướng 00- theo hướng dốc vỉa và hướng 900(1080/vỉa 13-1) - theo đường phương vỉa.
NCS trích dẫn giao diện màn hình kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc vỉa 10 tại các hình 3.17, 3.8, 3.19, 3.20.
Hình 3.17. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc thông số chiều dày tự nhiên vỉa 10, hướng 00; góc quét 22,50.
Hình 3.18. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc thông số chiều dày tự nhiên vỉa 10, hướng 900; góc quét22,50.
Hình 3.19. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc thông số chiều dày riêng than vỉa 10, hướng 00; góc quét22,50.
Hình 3.20. Kết quả khảo sát mô hình hàm cấu trúc
thông số chiều dày riêng than vỉa 10, hướng 900; góc quét 22,50.
Tổng hợp kết quả xác lập mô hình hàm cấu trúc các vỉa 14-5, 14-1, 13-1, 10 theo các hướng chủ đạo với thông số chiều dày tự nhiên được tổng hợp tại bảng 3.9; với thông số chiều dày riêng than tại bảng 3.10.
102
Bảng 3.9. Kết quả xác lập mô hình hàm cấu trúc đối với thông số chiều dày tự nhiên các vỉa than
Vỉa than
Hướng khảo sát(độ)
Thông số đặc trưng của(h)
Mô hình Hiệu ứng tự
sinh (HƯTSg)
Trần (kể cả HƯTSg)
Kích thước ảnh hưởng
(m)
14-5
0 0,00 0,45 110
y(ℎ)= 0,45 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 110
110 110
(h) = 0,45 khi h > 110
90 0,02 0,43 235
y(ℎ)= 0,02 + 0,41 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 235
235 235
(h) = 0,02+0,41 = 0,43khi h >235
14-1
0 0 0,69 90
y(ℎ)= 0,69 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 90
90 90
(h) = 0,69 khi h >90
90 0 0,60 90
y(ℎ)= 0,60 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 90
90 90
(h) = 0,60 khi h >90
102
Vỉa than
Hướng khảo sát(độ)
Thông số đặc trưng của(h)
Mô hình Hiệu ứng tự
sinh (HƯTSg)
Trần (kể cả HƯTSg)
Kích thước ảnh hưởng
(m)
13-1
0 0,30 0,57 180
y(ℎ)= 0,30 + 0,27 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤180
180 180
(h) = 0,30+0,27=0,57 khi h >180
108 0 0,36 195
y(ℎ)= 0,36 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 195
195 195
(h) = 0,36khi h >195
10
0 0 0,51 80
y(ℎ)= 0,51 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 80
80 80
(h) = 0,51 khi h > 80
90 0 0,35 150
y(ℎ)= 0,35 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 150
150 150
(h) = 0,35 khi h >150
* Ghi chú: Kích thước ảnh hưởng là giá trị được làm tròn.
103
Bảng 3.10: Kết quả xác lập mô hình hàm cấu trúc theo chiều dày riêng than các vỉa than
Vỉa than Hướng khảo sát(độ)
Thông số đặc trưng của(h)
Mô hình Hiệu ứng tự
sinh (HUTSg)
Trần (kể cả HUTSg)
Kích thước ảnh hưởng
(m)
14-5
0 0 0,54 110
y(ℎ)= 0,54 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 110
110 110
(h) = 0,54 khi h > 110
90 0,09 0,52 210
y(ℎ)= 0,09 + 0,43 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 210
210 210
(h) = 0,09+0,43=0,52 khi h >210
14-1
0 0 0,79 90
y(ℎ)= 0,79 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 90
90 90
(h) = 0,79 khi h >90
90 0 0,60 90
y(ℎ)= 0,60 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 90
90 90
(h) = 0,60 khi h >90
104
Vỉa than Hướng khảo sát(độ)
Thông số đặc trưng của(h)
Mô hình Hiệu ứng tự
sinh (HUTSg)
Trần (kể cả HUTSg)
Kích thước ảnh hưởng
(m)
13-1
0 0 0,39 210
y(ℎ)= 0,39 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 210
210 210
(h) = 0,39 khi h >210
108 0,09 0,38 330
y(ℎ)= 0,09 + 0,29 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 330
330 330
(h) = 0,09+0,29 = 0,38 khi h >330
10
0 0 0,49 80
y(ℎ)= 0,49 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 80
80 80
(h) = 0,49 khi h >80
90 0 0,41 150
y(ℎ)= 0,41 (1,5h− 0,5h3)khi h ≤ 150
150 150
(h) = 0,41 khi h > 150
* Ghi chú: Kích thước ảnh hưởng là giá trị được làm tròn.
105
106