Bài 13: CÔNG CƠ HỌC

Một phần của tài liệu Giáo án vật lí 8 trọn bộ cả năm (Trang 44 - 50)

Giảng ở lớp :

Lớp Ngày dạy T

S

Hs vắng mặt Ghi chú

8A 18

8B 19

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Nêu được các ví dụ khác SGK về các trường hợp có công cơ học không có công cơ học, chỉ ra sự khác biệt giữa các trường hợp đó.

- Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A = F.S để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với lực chuyển dời.

b. Về kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, xử lí thông tin

c. Về thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: Tranh phóng to H13.1 - 13.3; bảng phụ.

b. HS: Học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.

3. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)

* Kiểm tra: - Nêu điều kiện nổi của vật? Công thức tính FA trong trường hợp vật nổi?

- Chữa bài tập 12.6 (SBT).

P = FA = d.V = 10000 . 4. 0,5 = 40000 (N)

* Đặt vấn đề : Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học, con bò đang kéo xe,...đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là "công cơ học". Vậy công cơ học là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

HĐ 1: Hình thành khái niệm công cơ học (12’)

GV cho HS quan sát H13.1; H13.2.

GV: Từ những điều các em quan sát và nhận xét được hãy cho biết.

? Khi nào thì có công cơ học?

I- KHI NÀO THÌ CÓ CÔNG CƠ HỌC?

1. Nhận xét

- Con bò đang kéo xe -> xe chuyển động ->

có lực kéo F tác dụng làm xe chuyển động -> có công A.

* Người lực sĩ đỡ quả tạ không chuyển động -> có lực này F, không có quãng đường S -> không có công A.

C1: Ta nói đã thực hiện được một công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

GV: Hãy tìm từ thích hợp điền vào các chỗ chống trong C2 để hoàn thành kết luận.

GV cho HS trả lời C3; C4 (Giải thích rõ).

HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính công và vận dụng (20’)

1. Công thức tính công cơ học

GV: Nếu có 1 lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển 1 quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s

(GV giải thích rõ các đại lượng).

GV: Từ công thức A = F.s hãy cho biết đơn vị tính công.

GV lứu ý 2 trường hợp khác

+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực.

+ Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.

2. Vận dụng

GV gọi HS đọc và tóm tắt bài C5

GV: ?Áp dụng công thức nào để tính công của lực kéo?

HS: A = F.s

GV gọi HS đọc và tóm tắt bài C6.

chuyển dời 2. Kết luận

C2: (1) lực (2) chuyển dời 3. Vận dụng

C3: Trường hợp có công cơ học là: a; c; d.

C4: Lực đã thực hiện công cơ học là:

a, Lực kéo của đầu tàu hỏa.

b, Lực hút của Trái Đất (trọng lực) làm quả bưởi rơi xuống.

c, Lực kéo của người công nhân.

II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG 1. Công thức tính công cơ học =>

Trong đó: A là công của lực F.

F là lực tác dụng vào vật.

s là quãng đường vật dịch chuyển.

Khi F = 1N và s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm

Đơn vị công là jun, kí hiệu là J.

1 J = 1 Nm

* Chú ý: SGK - T47

2. Vận dụng C5:

Tóm tắt:

F = 5000N s = 1000m Tính A = ?

Giải:

Công của lực kéo đầu tàu là:

A = F . s = 5000N . 1000m

=> A = 5000.000J = 5000KJ

Đáp số: 5000000J (5000KJ) C6:

Tóm tắt:

m = 2 kg

A = F.s F= ; s =

F A

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Gọi 1 HS trình bày Gọi HS đọc và tóm tắt.

Lưu ý: P = F Tính P = 10.m =?

? Tính A = ?

GV gọi 1 HS trả lời C7

h = 6m Tính A = ?

Giải

Quả dừa có khối lượng 2 kg có trọng lực là:

P = 10.m = 10.2 = 20 N Công của trọng lực là:

A = P.h = 20.6 = 120 J Đáp số: 120 J

C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.

d. Củng cố (5’)

- Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào?

- Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- Công thức tính công cơ học, đơn vị công? . e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Học thuộc ghi nhớ.

- Đọc "Có thể em chưa biết"

- BTVN: 13.1 -> 13.5.

- Giờ sau: Ôn tập học kỳ I.

5. Rút kinh nghiệm

……….

……….

……….

Tiết 17: ÔN TẬP Ngày soạn: 30/11/2012

Giảng ở lớp :

Lớp Ngày dạy T

S

Hs vắng mặt Ghi chú

8A 18

8B 19

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học đã học trong học kì I.

b. Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập vận dụng.

c. Về thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.

2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng phụ.

b. HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức phần cơ học.

3. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)

* Kiểm tra: Kết hợp trong bài mới.

* Đặt vấn đề : Vậy là chúng ta đã kết thuốc chương trình học kỳ I, hôm nay chúng ta sẽ cùng hệ thống lại tất cả kiến thức đó để chuẩn bị làm bài thi học kỳ I.

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

HĐ 1: Hệ thống hóa kiến thức (12’) HS thực hiện theo y/c của GV

GV vận dụng sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức cho HS

CĐ cơ học Lực cơ

Cơ học

Áp suất Công cơ học

I. Lí thuyết

1.Chuyển động cơ học - Chuyển động đều

- Chuyển động không đều -Vận tốc: vtb =

t

s (m/s hoặc km/h) 3.Lực cơ

- Biểu diễn lực - Hai lực cân bằng - Lực ma sát 3.Áp suất - Áp suất

- ASCL p = d.h (N/m2) - Bình thông nhau

- ASKQ

- Lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V (N) - Điều kiện để một vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Với mỗi nội dung GV đặt câu hỏi để HS nêu được khái niệm, cho được ví dụ hoặc viết được công thức hoặc biểu diễn được bằng hình vẽ.

HĐ 2: Vận dụng (30’)

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện phần 1

Mỗi nội dung GV yêu cầu HS giải thích rõ lí do chọn phương án

- Gọi kiểm tra từng HS trả lời từng câu hỏi phần II

- Gọi HS dưới lớp nhận xét bổ xung phần trả lời của bạn

- GV nhận xét đánh giá chốt lại câu trả lời đúng.

- Gọi HS ghi tóm tắt bài toán

?Để tính vận tốc tb ta áp dụng ct nào?

?Muốn tính vận tốc tb trên cả đoạn đường phải xác định quãng đường và thời gian ntn?

-GV yêu cầu 1 HS chữa trên bảng

- Hướng dẫn HS thảo luận chữa bài tập trên bảng.

- GV lưu ý HS cách tóm tắt, trình bầy Kiểm tra kết quả xem có phù hợp thực tế không.

- GV thông báo nội dung bài toán, cho HS chuẩn bị 2' rồi cho 1 HS trình bày trên bảng.

GV giúp đỡ HS yếu kém:

?Để biểu diễn lực ta cần biết những yếu tố nào?

?Tỉ xích 1cm = 10N có nghĩa là gì?

GV thông báo nội dung bài toán, cho HS chuẩn bị 3-5' sau đó gọi HS đã thực hiện được chữa trên bảng

4.Công cơ học, định luật về công

d) Điều kiện để có công cơ học: Có F tác dụng và có S dịch chuyển

A = F.s II. Vận dụng

1) 1- D ; 2- D 3- B ; 4- A 5- D ; 2) Trả lời câu hỏi:

- HS trả lời phần II theo chỉ định của GV.

- HS cả lớp tham gia nhận xét bổ xung câu trả lời của bạn

III. Bài tập

xBài 1 (SGK/65) Giải

S1 = 100m Vận tốc tb đoạn đường 1 là:

t1 = 25s 1 1

1

100 4( / )

TB 25

v S m s

= t = =

S2 = 50m Vận tốc tb đoạn đường II là:

t2 = 20s 2 2

2

50 2,5( / )

TB 20

v S m s

= t = =

vTB1 = ? Vận tốc tb trên cả đoạn đường là vTB2 = ? 1 2

1 2

100 50

3,33( / ) 25 20

TB

S S

v m s

t t

+ +

= = =

+ +

vTB = ?

Bài 2: Biểu diễn lực kéo F=50N tác dụng lên vật A, tỉ xích 1cm = 10N

A Fr

10cm

- Điểm đặt của lực: lên vật

-Có phương nằm ngang chiều hướng sang phải

- Độ lớn F = 50N

Bài 3: Tính công của lực F=6000N kéo vật đi xa 100m.

F=6000N Giải

S=100m Công của lực kéo là:

A=? ADCT A=F.s Thay số: A=6000N.100m=600 000 J

=600 kJ Đáp số: A=600 kJ Bài 4: Tính áp lực và áp suất của vật có

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Bài 4 GV lưu ý quy chuẩn đơn vị đo các đại lượng.

khối lượng 2 tấn lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc là 80cm2.

m=2 tấn=2000kg Giải

S=80cm2 Áp lực của vật lên mặt đất là F=? F=P=10.m=10.2000kg=20 000N P=? Áp suất của vật lên mặt đất là p =F

S = 200000,008 = 2500 000(N/m2) Đáp số: F=20 000 N P=2500 000 N/m2 d. Củng cố

(- GV cũng cố sau từng phần).

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Ôn tập toàn bộ kiến thức chương I

- Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT.

- Chuẩn bị cho Tiết sau kiểm tra học kì I.

5. Rút kinh nghiệm

……….

……….

……….

Một phần của tài liệu Giáo án vật lí 8 trọn bộ cả năm (Trang 44 - 50)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(102 trang)
w