Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Một phần của tài liệu Giáo án vật lí 8 trọn bộ cả năm (Trang 64 - 68)

Giảng ở lớp :

Lớp Ngày dạy T

S

Hs vắng mặt Ghi chú

8A 18

8B 19

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi của phần ôn tập.

b. Về kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và giải bài tập.

c. Về thái độ: Cẩn thận, kiên trì và yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng phụ.

b. HS: ôn lại các kiến thức và làm các bài tập.

3. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’)

* Kiểm tra: (lồng trong tiết học).

* Đặt vấn đề : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học trong chương I.

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

HĐ 1: Ôn tập lý thuyết (25’)

GV: Nêu câu hỏi cho HS trả lời miệng từ câu 1 => câu 16.

Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ ?

Câu 2: Nêu một số VD chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.

Câu 3: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?

Câu 4: Chuyển động không đều là gì?

Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ?

I. LÝ THUYẾT

1) Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm mốc).

VD: Ô tô chuyển động so với cây cối bên cạnh đường.

2) Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy.

Hành khách chuyển động so với cây cối bên cạnh đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.

3) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động.

Công thức: v = (m/s ; km/h)

4) Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian: vTB =

5) Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Câu 5: Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu VD minh họa.

Câu 6: Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ.

Câu 7: Hai lực cân bằng là gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào khi:

a) Vật đang đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Câu 8: Lực ma sát xuất hiện khi nào?

Nêu hai VD về lực ma sát.

Câu 9: Nêu hai VD chứng tỏ vật có quán tính.

Câu 10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Công thức tính áp suất, đơn vị áp suất ?

Câu 11: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Câu 12: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng?

Câu 13:Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp

của chuyển động.

VD: Đá vào quả bóng, quả bóng lăn đi.

6) Các yếu tố của lực:

+ Điểm đặt.

+ Phương, chiều của lực.

+ Độ lớn của lực.

Lực là đại lượng véc tơ.

7) Hai lực cân bằng là 2 lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.

a) Đứng yên khi vật dang đứng yên.

b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.

8) Lực ma sát xuất hiện khi chuyển động trên mặt một vật khác.

Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa vật càng nhẵn.

9) Nêu 2 ví dụ về vật có quán tính:

- Khi xe đột ngột chuyển động hành khách nhả người về phía trước.

- Người đang chạy vướng phải vật chắn ngã nhào về phía trước.

10) Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:

+ Độ lớn của lực tác dụng lên vật và S bề mặt tiếp xúc.

P = S

F => F = P.S ; S =

P F

* Đơn vị: 1Pa = 1N/m2

11) Một vật bị nhúng chìm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 1 lực đẩy có:

+ Điểm đặt trên vật.

+ Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

+ Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

FA = V.d (V là thể tích khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ; d là trọng lượng riêng của chất lỏng).

12) Điều kiện để một vật chìm trong lòng chất lỏng: (SGK).

13) Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.

14) Biểu thức tính công cơ học: A = F.s

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

nào?

Câu 14: Viết biểu thức tính công cơ học

? Giải thích rõ từng đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?

Câu 15: Phát biểu định luật về công?

Câu 16: Công suất cho ta biết điều gì?

HĐ 2: Vận dụng (17’)

GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm từ câu 1 => Câu 6 trong SGK.

HS: Thảo luận và trả lời lần lượt từng câu.

GV cho HS khác nhận xét và chốt lại nội dung câu trả lời đúng.

Trong đó: A là công thực hiện lực.

F là độ lớn lực tác dụng.

s là quãng đường chuyển động theo phương của lực.

Đơn vị: J ; 1J = 1N.m

15) Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

16) Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hoặc một máy trong cùng một đơn vị thời gian ( trong 1 giây).

II. Vận dụng

Câu 1: Hai lực được gọi là cân bằng khi:

D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Câu 2: Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:

D. Xô người về phía trước.

Câu 3: Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường.

Ý kiến nhận xét đúng là:

B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.

Câu 4: Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng khi được treo vào hai đầu cân đòn thì đòn cân cân bằng (H.18.1). Khi nhúng ngập cả hai vào nước thì đòn cân sẽ:

A. Nghiêng về bên phải.

Câu 5: Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách.

D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

Câu 6: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Vật vừa có thế năng, vừa có động năng khi:

D. Vật đang đi lên và vật đang rơi xuống.

d. Củng cố

(GV củng cố trong từng phần).

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Ôn lại các kiến thức trong chương.

- Trả lời trước các câu hỏi từ câu 1 => câu 6 trong SGK - 64.

- Làm các bài tập phần ôn tập trong SGK.

- Tiết sau: Ôn tập (tiếp).

5. Rút kinh nghiệm

……….

……….

……….

Một phần của tài liệu Giáo án vật lí 8 trọn bộ cả năm (Trang 64 - 68)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(102 trang)
w