Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A 16
8B 18
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào? Và không xảy ra trong môi trường nào?
b. Về kĩ năng:
- Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, lỏng, khí chân không.
c. Về thái độ: Cẩn thận chịu khó và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Dụng cụ làm thí nghiệm 2, 3, 4, 5.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? Chữa bài 22.1 và 22.3 (SBT)
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15’)
GV: Làm thí nghiệm H23.2: dùng thìa thuỷ tinh múc hạt thuốc tím đưa xuống đáy cốc, dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía đặt thuốc tím.Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp trả lời câu C1, C2, C3..
HS: Trả lời câu hỏi C1; C2; C3.
I- ĐỐI LƯU:
1. Thí nghiệm:
- Đặt một gói nhỏ các bạt đựng thuốc tím vào đáy một cốc thủy tinh đựng nước rồi dùng đèn cồn đun nóng cốc nước ở phía có đặt thuốc tím.
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng.
C2: Lớp nước ở dưới được đun nóng đi lên phía trên còn lớp nước lạnh ở phía trên lại đi xuống phía dưới bởi vì: Lớp nước ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp chất lỏng ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: Sự đối lưu là gì?
HS: Trả lời
GV: Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí không?
HS: Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm H23.3 (SGK), quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra.
HS: Giải thích.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6. Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HS: Trả lời C5, C6.
HĐ 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (12’) GV: Làm thí nghiệm H23.4 và H23.5.
Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra
HS: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra với giọt nước
GV: Giọt nước màu dịch chuyển trong ống về phía đầu B chứng tỏ điều gì?
HS: Trả lời
GV: Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C7, C8, C9.
HS: Trả lời C7, C8, C
GV: Thông báo về bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C3: Biết được nước trong cốc nóng lên nhờ nhiệt kế.
* Định nghĩa: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là sự đối lưu.
3. Vận dụng:
C4: Khi đốt ngọn nến và hương ta thấy dòng khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe hở giữa miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi đi lên phía trên ngọn nến vì: Lớp không khí ở dưới được đun nóng trước nở ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp không khí lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C5: Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới bởi vì: Để phần dưới nóng lên trước đi lên (vì trọng lượng riêng giảm), phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
C6: Không, vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo thành các dòng đối lưu.
II- BỨC XẠ NHIỆT:
1. Thí nghiệm:
- Một bình cầu đã phủ muội đèn trên nút có gắn một ống thủy tinh, trong ống thủy tinh có giọt nước màu được đặt gần một nguồn nhiệt.
- Lấy miếng gỗ chắn giữa bình cầu và nguồn nhiệt.
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Không khí trong bình nóng lên và nở ra.
C8: Không khí trong bình đã lạnh đi miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng.
- C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình không phải là dẫn nhiệt và đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
*Kết luận: Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt ( xảy ra ngay cả trong chân không)
Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 3: Vận dụng (8’)
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng C10, C11, C12.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10; C11;C12.
thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
III- VẬN DỤNG:
C10: Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Giảm sự hấp thụ tia nhiệt
C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là dẫn nhiệt, chất lỏng và chất khí là đối lưu, của chân không là bức xạ nhiệt.
d. Củng cố (3’)
? Thế nào là sự đối lưu, bức xạ nhiệt?
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học kĩ bài và làm bài tập 1 -> 7 (SBT-30).
- Đọc trước bài 24. Công thức tính nhiệt lượng.
5. Rút kinh nghiệm
……….
……….
……….
Tiết 31 – Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Ngày soạn: 27/03/2013
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A 16
8B 18
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên, viết được công thức tính nhiệt lượng, nắm đơn vị cắc đại lương trong công thức.
b. Về kĩ năng: Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, ∆t và chất làm vật.
c. Về thái độ: Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Tranh vẽ các hình 24.1, 24.2, 24.3, các bảng kết quả: 24.1, 24.2, 24.3.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Thế nào là sự đối lưu, bức xạ nhiệt ? Tại sao khi đun nóng nước hoặc không khí ta phải đun từ dưới lên?
* Đặt vấn đề : Chúng ta đã được tìm hiểu về nhiệt lượng và đơn vị đo nhiệt lượng, vậy công thức để tính nhiệt lượng như thế nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào nhưng yếu tố nào? (16’)
HS: Đọc thông tin phần I.
- GV mô tả thí nghiệm.
- Treo bảng kết quả hướng dẫn học sinh quan sát phân tích.
? Trong thí nghiệm trên yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau,yếu tố nào khác nhau? Tại sao phải làm như thế ? - HS phân nhóm thảo luận câu hỏi C1, C2.
- GV hướng dẫn HS thảo luận C3; C4 - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS quan sát các đại lượng thay đổi và không đổi.
I. NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau: Khối lượng khác nhau để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
C2: m càng lớn thì Q càng lớn.
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
C3: Giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau -> 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước.
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Em có kết luận gì.
- Giáo viên treo bảng hình 24.3 hướng dẫn HS thảo luận câu C6, C7.
HĐ 2: Công thức tính nhiệt lượng (6’)
- HS đọc SGK
? Công thức tính nhiệt lượng
? Các đại lượng trong công thức (tên gọi đơn vị).
? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg độ nghĩa là thế nào?
Nhiệt lượng cần cung cho1kg nhôm nóng lên 10C (1K) là bao nhiêu ?
HĐ 3: Vận dụng (12’)
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
GV: Hướng dẫn từng bước.
- GV cho HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
-> t0 cuối của 2 cốc khác nhau -> thời gian đun khác nhau.
Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật.
C6: m không đổi, ∆t0 giống nhau; chất làm vật khác nhau.
C7: Có.
II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Q = c.m . ∆t
Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào tính ra đơn vị( J).; m là khối lượng của vật tính ra (kg). ∆ t là độ tăng nhiệt độ.
C là nhiệt dung riêng của chất làm vật đơn vị tính (J/ kg độ) Hoặc (J/ kg k).
III. VẬN DỤNG
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất làm vật , đo độ lớn của khối lượng của vật bằng cân, đo độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt lượng kế.
C9: Từ công thức: Q = c.m. ∆ t ta có nhiệt lượng cần cung cho 5kg đồng tăng nhiệt độ từ 200C đến 500C là:
Q = 380. 5. 30 = 57000 J = 57 kJ.
C10: Nhiệt lượng cần cung cho ấm là:
Q1 =C1.m1. ∆t1.= 880. 0,5 . 75 = Nhiệt lượng cần cung cho 2 l nước tương ứng với 2kg nước là:
Q2 = c2m2. ∆ t2.= 4200. 2. 75 =
Nhiệt lượng cần cung cho cả ấm & nước là:
Q = Q1 + Q2 = 663000 J = 663 kJ.
ĐS : 663 kJ d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại các kiến thức của bài.
(?) Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ. Làm các bt trong SBT.
- Đọc trước bài 25, chuẩn bị cho tiết sau.
5. Rút kinh nghiệm
……….
……….
……….
Tiết 32 – Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Ngày soạn: 04/04/2013
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A 16
8B 18
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phát biểu đợc ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết đợc pt cân bằng nhiệt cho trờng hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
b. Về kĩ năng: Giải đợc các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
c. Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, đúng đắn.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: 1 phích nớc, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lợng kế, 1 nhiệt kế.
b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
* Kiểm tra: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Nguyên lý truyền nhiệt (5’) - GV thông báo ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS vận dụng giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài.
- HS: An đúng.
- Cho HS phát biểu lại nguyên lí.
HĐ 2: Phương trình cân bằng nhiệt (5’)
- GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt.
- Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật toả ra khi giảm nhiệt độ Lưu ý: ∆t trong Qthu là độ tăng nhiệt độ
∆t trong Qtoả là độ giảm nhiệt độ.
Kết luận: Qtoả ra = Qthu vào
HĐ 3: Ví dụ về dùng phương trình cân
I. NGUYÊN LÍ TRUYỀN NHIỆT
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
- Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoả ra = Qthu vào
- Công thức tính nhiệt lượng:
+ Vật toả nhiệt: Qtoả = m1.c1.(t1- t) + Vật thu nhiệt: Qthu = m2.c2.(t- t2)
t1, t2 là nhiệt độ ban đầu của vật toả nhiệt và vật thu nhiệt, t là nhiệt độ cuối cùng m1.c1.(t1- t) = m2.c2.(t- t2)
III. VÍ DỤ VỀ DÙNG PHƯƠNG TRÌNH CÂN
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
bằng nhiệt (10’)
- Yêu cầu HS đọc câu C2. Hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu để tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp.
- Hướng dẫn HS giải bài tập theo các bước.
+ Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
+ Trong quá trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ?
+ Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào?
+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
+ áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, thay số, tìm ∆t?
HĐ 4: Vận dụng (15’)
- Gv hướng dẫn HS làm C, C2, C3 trong phần vận dụng.
- HS hoạt động nhóm: thảo luận và trả lời từ C1 đến C3, mỗi nhóm 1 câu và trình bày vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm các nhóm lên trình bày kết quả.
- HS các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
BẰNG NHIỆT
C2:
m1= 0,5kg; m2 = 500g = 0,5kg t1 = 800C; t = 200C
c1= 380 J/kg.K; c2= 4200 J/kg.K Qthu=?∆t = ?
Giải:
Nhiệt lượng toả ra để giảm nhiệt độ từ 800C xuống 200C là: Qtoả = m1.c1.(t1- t)
=11400 J
Khi cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu
Vậy nước nhận được một nhiệt lượng là 11 400J
Độ tăng nhiệt độ của nước là:
∆t =
2 2.c m
Qtoa
= 0,5.4200 11400
= 5,430C Đáp số: Qtoả= 11400J;∆t = 5,430C
IV. VẬN DỤNG
C1:
a. Nhiệt độ trong phòng đo được là 200C, Gọi nhiệt độ sau khi có cân bằng nhiệt là t0 C. Ta có : Qtỏa ra = C. 0,2.(100 – t).
Qthu vào. = C. 0,3 (t – 20).
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
C. 0,2.(100 – t) = C. 0,3 (t – 20).
20 – 0,2t = 0,3t – 6 . 0,5t = 26.
t = 520C. Nhiệt độ khi đo được là 450C.
nhỏ hơn nhiệt độ khi tính toán lý do mất nhiệt với môi trường ngoài.
C2:
Nhiệt lượng mà miếng đồng tỏa ra là:
Qtỏa ra = Cđmđ(80 – 20) = 0,5.380.60 = 11400 (J).
Nhiệt lượng thu vào của nước bằng nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng Qthu vào. = 11400 J.
Nước nóng thêm lên:
t = 0,114005.4200 5,430 .
2 2
C C m
Q = =
C3:
m1=500g = 0,5kg; m2 = 400g = 0,4kg t1 = 130C; t2 = 1000C; t = 200C
c1= 4190 J/kg.K c2= ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Qtoả = Qthu m2.c2.(t2- t) = m1.c1.(t - t1)
=> c2=
) .(
) .(
.
2 2
1 1
1
t t m
t t c m
−
− = 0,50.,41904.(100.(20−20−13) ) = 458 (J/kg.K)
Đáp số: 458 J/kg.K d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại các kiến thức của bài.
(?) Trình bày các nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cần bằng nhiệt.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ. Làm các bt trong SBT
- Học bài và làm bài để chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm
……….
……….
……….
Tiết 33: BÀI TẬP Ngày soạn: 11/04/2013
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A 16
8B 18
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: củng cố các kiến thức về:
- Công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên.
- Công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra khi lạnh đi.
- Phương trình cân bằng nhiệt.
b. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận, vận dụng phương trình cân bằng nhiệt, tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá trình trao đổi nhiệt.
c. Về thái độ: Tích cực,tự giác trong quá trình làm bài tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ ghi đề bài tập … b. HS: Làm bài tập tiết 31,32 ở SBT.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
* Kiểm tra: Nêu các nguyên lý truyền nhiệt .Viết phương trình cân bằng nhiệt?
* Đặt vấn đề : Ở tiết học trước, chúng ta đã được học về phương trình cần bằng nhiệt và vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính các đại lượng còn lại dựa vào phương trình cân bằng nhiệt và công thức tính nhiệt lượng. Để củng cố những kiến thức đã học, trong tiết học này chúng ta sẽ làm 1 số bài tập định tính vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Bài tập 1 (15’)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài toán thứ nhất: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C.
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt ?
b)Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ?
Biết nhiệt dung riêng của nước bằng
Bài 1:
Cho biết.
m1 = 300g = 0,3kg m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C
t2 = 58,50C t = 600C
c2 = 4200J/kg.K
a) Hỏi nhiệt độ của chì khi cân bằng nhiệt?
b) Tính Q2 = ? c) Tính c1 = ?
d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
4200J/kg.K
- GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài.
- HS đứng tại chỗ trình bày
? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ?
? Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau ?
? Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì bằng bao nhiêu?
? Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào?
- GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý b).
- Cho các HS khác nhận xét.
? Nêu cách tính nhiệt dung riêng của chì
?
- GV: Gọi 1 em lên thực hiên ý c).
- Cho các HS khác nhận xét.
? So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với trong bảng? Giải thích tại sao?
- GV nhận xét và thống nhất đáp án.
HĐ 2: Bài tập 2 (15’)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài toán thứ 2: Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K.
- GV: Gọi 1 em đọc và tóm tắt đề bài.
- HS đứng tại chỗ trình bày.
? Biết thể tích của nước là 12 lít ta suy ra khối lượng của nước bằng bao nhiêu ?
? Hãy đồng nhất đơn vị các đại lượng trong bài ?
? Có những vật nào trao đổi nhiệt với nhau?
? Nêu cách tính nhiệt lượng nước thu vào? Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ? - Gọi 1 vài HS đứng lên trình bày phương án giải.
- GV nhận xét các phương án đó và chốt lại cách làm.
- Cho HS tiến hành làm bài.
Giải:
a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và của nước bằng nhau 600C.
b) Nhiệt lượng của nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t - t2)
= 0,25.4200.(60 - 58,5) = 1575 (J)
c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra là:
Q1 = m1.c1(t1 - t)
= 0,3.c1.(100 - 60) = 12.c1 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2
Hay: 12.c1 = 1575. ⇒ c1 = 131,25 (J/kg.K) d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài.
Bài 2:
Cho biết
V1 = 12 lít ⇒m1 = 12kg m2 = 500g = 0,5kg t1 = 150C
t2 = 1000C c1 = 368J/kg.K c2 = 4186J/kg.K Tính t = ?
Giải:
Nhiệt lượng do nước thu vào là:
Q1 = m1.c1.(t - t1) = 12.4186.(t - 15) = 50232(t - 15)
Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là:
Q2 = m2.c2.(t1 - t) = 0,5.368.(100 - t) = 184(100 - t)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: