Địa lí khu vực và quốc gia

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 11 đầy đủ (Trang 40 - 44)

ÔN TẬP HỌC KÌ I

B. Địa lí khu vực và quốc gia

+ Điều kiện tự nhiên:

.Vùng phía Tây .Vùng phía Đông .Vùng Trung Tâm + Dân cư

+ Kinh tế

.Quy mô nền kinh tế .

.Các ngành kinh tế:Dịch vụ, CN, NN

4. Củng cố:

- Hệ thống kiến thức cơ bản

- Nhận xét thái độ, ý thức của học sinh trong giờ ôn tập 5. Dặn dò:

- Ôn tập theo nội dung hướng dẫn

- Tập vẽ các biểu đồ, lưu ý các bảng số liệu trong SGK

Tuaàn 19 - Tieát 19

THI HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học:

Sau bài học học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Địa lí khu vực và quốc gia (Hợp chúng quốc Hoa Kì, Liên minh Châu Âu).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, vẽ biểu đồ, viết và trình bày một báo cáo ngắn.

3. Thái độ:

- Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Đề bài - Đáp án 2. Học sinh:

- Nội dung kiến thức đã được học III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: phát đề 3. Coi thi:

Câu 1: (6 điểm) Hãy nêu những đặc điểm chủ yếu của ngành Nông nghiệp, Công nghiệp Hoa Kì?

Câu 2: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:

SỐ DÂN HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1800-2002 ( Đơn vị: triệu người)

Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 2002

Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 287

a. Vẽ biểu đồ thể hiên số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800-2002.

b. Nhận xét và giải thích sự biến động của dân số Hoa Kì

Hướng dẫn chấm

Câu Nôi dung Điểm

1 Đặc điểm Nông nghiệp:

- Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp.

3 1 0,5

- Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

- Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh

Đặc điểm công nghiệp:

- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu

- Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng

- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.

- Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương

1 0,5

3 0,5 0,5

1 1

2 a. Vẽ biểu đồ: 4

- Yêu cầu:

+ Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ

( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích:

- Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người

- Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần

* Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á

2

2

Câu 1: (6 điểm) Việc sử dụng đồng tiền chung Eurô có ý nghĩa cơ bản gì đối với phát triển của EU? Thế nào là liên kết vùng và ý nghĩa của liên kết vùng?

Câu 2: (4 điểm)

Hướng dẫn chấm

Câu Nôi dung Điểm

1 - Eurô là đồng tiền chung của EU, được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm 1999 - Ý nghĩa:

+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa với tư cách là một khu vực kinh tế thống nhất

+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ

+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU

+ Đơn giản hoá các thủ tục công tác kế toán cho các doanh nghiệp đa quốc gia

- Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch

cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp.

- Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.

- Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh

Đặc điểm công nghiệp:

- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu

- Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng

- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.

- Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương

2 a. Vẽ biểu đồ: 4

- Yêu cầu:

+ Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ

( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích:

- Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người

- Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần

* Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á

2

2

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí lớp 11 đầy đủ (Trang 40 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(79 trang)
w