ÔN TẬP HỌC KÌ I
B. Địa lí khu vực và quốc gia
+ Điều kiện tự nhiên:
.Vùng phía Tây .Vùng phía Đông .Vùng Trung Tâm + Dân cư
+ Kinh tế
.Quy mô nền kinh tế .
.Các ngành kinh tế:Dịch vụ, CN, NN
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- Nhận xét thái độ, ý thức của học sinh trong giờ ôn tập 5. Dặn dò:
- Ôn tập theo nội dung hướng dẫn
- Tập vẽ các biểu đồ, lưu ý các bảng số liệu trong SGK
Tuaàn 19 - Tieát 19
THI HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Địa lí khu vực và quốc gia (Hợp chúng quốc Hoa Kì, Liên minh Châu Âu).
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, vẽ biểu đồ, viết và trình bày một báo cáo ngắn.
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Đề bài - Đáp án 2. Học sinh:
- Nội dung kiến thức đã được học III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: phát đề 3. Coi thi:
Câu 1: (6 điểm) Hãy nêu những đặc điểm chủ yếu của ngành Nông nghiệp, Công nghiệp Hoa Kì?
Câu 2: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
SỐ DÂN HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1800-2002 ( Đơn vị: triệu người)
Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 2002
Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 287
a. Vẽ biểu đồ thể hiên số dân của Hoa Kì giai đoạn 1800-2002.
b. Nhận xét và giải thích sự biến động của dân số Hoa Kì
Hướng dẫn chấm
Câu Nôi dung Điểm
1 Đặc điểm Nông nghiệp:
- Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp.
3 1 0,5
- Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.
- Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh
Đặc điểm công nghiệp:
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.
- Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương
1 0,5
3 0,5 0,5
1 1
2 a. Vẽ biểu đồ: 4
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ
( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích:
- Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người
- Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần
* Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á
2
2
Câu 1: (6 điểm) Việc sử dụng đồng tiền chung Eurô có ý nghĩa cơ bản gì đối với phát triển của EU? Thế nào là liên kết vùng và ý nghĩa của liên kết vùng?
Câu 2: (4 điểm)
Hướng dẫn chấm
Câu Nôi dung Điểm
1 - Eurô là đồng tiền chung của EU, được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm 1999 - Ý nghĩa:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa với tư cách là một khu vực kinh tế thống nhất
+ Thủ tiêu rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU
+ Đơn giản hoá các thủ tục công tác kế toán cho các doanh nghiệp đa quốc gia
- Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản. Có sự chuyển dịch
cơ cấu: giảm tỉ trọng trong hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông ngiệp.
- Sản xuất đang chuyển dần theo hướng đa dạng hoá nông sản trên cùng một lãnh thổ.
- Hình thức tổ chức chủ yếu là trang trại với diện tích bình quân trang trại tăng - Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành sớm và phát triển mạnh
Đặc điểm công nghiệp:
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Gồm 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.
- Phân bố công nghiệp có sự thay đổi: từ tập chung chủ yếu ở Đông Bắc, chuyển xuống các vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương
2 a. Vẽ biểu đồ: 4
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ hình cột + Số liệu chia chính xác + Khoảng cách năm đều + Có tên biểu đồ
( Nếu thiếu 1 trong những yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích:
- Dân số Hoa Kì tăng nhanh năm 1880 là 5 triệu người đến năm 2002 là 287 triệu người
- Trong vòng 202 năm dân số tăng 57,4 lần
* Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ Châu Âu, Châu Phi, Nam Mĩ và Châu Á
2
2