ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt
+ Sự phát triển kinh tế Nhật Bản: Kinh tế Nhật Bản đã phát triển qua các giai đoạn thăng, trầm khác nhau như: suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế gipới thứ hai ( giai đoạn 1945- 1952) ; khôi phục và phát triển với tốc độ cao ( giai đoạn 1955- 1973) do chú trọng đầu tư hiện đại hoá công ngiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới, tập trung phát triển các ngành then chốt, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng; suy giảm do khủng hoảng dầu mỏ ( những năm 70) và sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế; những năm 90 tăng trưởng kinh tế đã chậm lại.
- Các ngành kinh tế chủ chốt:
+ Công nghiệp + Dịch vụ + Nông nghiệp
- Phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt:
+ Công nghiệp tập trung ở duyên hải TBD của các đảo Hôn-xu, Kiu-xiu + Các thành phố lớn , các trung tâm kinh tế: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở các đảo Hôn-su và Kiu-xiu
+ Hôn-su + Kiu-xiu
- Ghi nhớ một số địa danh: đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, núi Phú sĩ, thủ đô Tô-ki-ô, các thành phố:
Cô-bê, Hi-rô-si-ma.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ để nhận xét và trình bày một số đặc điểm địa hình, tài nguyên khoáng sản, sự phân bố một số ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Nhật Bản.
3. Thái độ:
- Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng 9.4, hình 9.5, 9.7 sách giáo khoa
- Một số hình ảnh về những thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản.
2.Học sinh: SGK & Vở ghi III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:
Điều kiện tự nhiên của Nhật bản có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội?
3. Bài mới:
Sự hùng mạnh của nền kinh tế Nhật Bản được thể hiện trong các ngành kinh tế như thế nào? Câu hỏi đó sẽ được lí giải qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Nghiên cứu về các ngành kinh tế của Nhật Bản
CH: Dựa vào nội dung mục I -1 trang 79 SGK hãy cho biết nền công nghiệp Nhật Bản phát triển cao thể hiện như thế nào?
+ Chiếm 60% tổng số rô bốt của thế giới và sử dụng rô-bốt với tỉ lệ lớn trong các ngành kĩ thuật cao, dịch vụ.
+ Chiếm 22% sản phẩm công nghệ tin học thế giới.
+ Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn.
+ Đứng thứ 2 thế giới về sản xuất vật liệu truyền thông.
+ Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới.
+ Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu tàu biển của thế giới.
+ Chiếm khoảng 25 % sản lượng ô tô của thế giới.
Các sản phẩm nổi bật như công trình giao thông, công nghiệp chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao.
CH: Dựa vào bảng 9.4 và sự hiểu biết của mình, hãy nêu các sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới.
CH: Dựa vào hình 9.5, em có nhận xét gì về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố của công nghiệp Nhật Bản?
Bạn hàng rộng lớn gồm cả các nước phát triển và đang phát triển trong đó quan trọng nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam á, Ô xtrâylia,...
+ Là một cường quốcvề kinh tế và hoạt động xuất khẩu nên GTVT biển đóng vai trò quan trọng trong giao lưu, trao đổi hàng hoá giữa Nhật Bản và thế giới.
+ Các hải cảng nổi tiếng là Cô bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô- ki- ô, Ô-xa- ca.
Hoạt động đầu tư của Nhật Bản ra nước ngoài ngày càng lớn.
CH: Vì sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
- Bên cạnh nền công nghiệp quá phát triển, nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1%GDP
- Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm khoảng 14% diện tích lãnh thổ.
CH: Trong điều kiện đất chật và khoa học kĩ thuật
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp.
*Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì.
*Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về nhiều ngành như (tính đến 2006):
- Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản)
- Công nghiệp chế tạo (chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu).
- Xây dựng công trình công cộng.
- Dệt...
* Phân bố: Tập trung ở duyờn hải TBD của cỏc đảo Hụn-su, Kiu-xiu.
2. Dịch vụ
- Chiếm 68% GDP (năm 2004)
- Đứng thứ 4 thế giới về thương mại, Nhật Bản chiếm 6,25% tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới.
- GTVT biển đứng thứ 3 trên thế giới.
- Ngành tài chính, ngân hàng phát triển đứng hàng đầu thế giới.
3. Nông nghiệp.
a) Giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản.
Sử dụng 14% diện tích lãnh thổ, đóng góp khoảng 1% GDP
b) Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
c) Các sản phẩm nông nghiệp chính;
- Lúa gạo chiếm 50% diện tích canh tác.
- Dâu tằm- sản lượng đứng đầu thế giới.
- Chè, thuốc lá.
- Chăn nuôi bò, lợn, gà.
- Nuôi trồng và đánh bắt hải sản có vai trò quan trọng.
phát triển cao, phương hướng phát triển nông nghiệp có đặc thù gì?
Quan sát hình 9.7 và kênh chữ trong bài, em hãy cho biết các sản phẩm nông nghiệp chính của Nhật Bản là gì?
Vì sao ngành đánh bắt hải sản lại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản?
+ Có điều kiện phát triển.
+ Vừa tận dụng được điều kiện tự nhiên, vừa là ngành có khả năng cung cấp nguồn thực phẩm phong phú cho tập quán, nhu cầu tiêu dùng hải sản rất lớn của dân Nhật Bản.
* Hoạt động 2: Nghiên cứu về các vùng kinh tế của Nhật Bản.
GV cho HS lên bảng xác định trên bản đồ vị trí 4 đảo lớn của Nhật Bản, đồng thời cũng là 4 vùng kinh tế của Nhật Bản.
HS lên bảng xác định các trung tâm công nghiệp lớn và các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm. GV kẻ bảng cho HS lên điền kết quả lên bảng
Sản lượng đánh bắt: 4596,2 nghìn tấn cá năm 2003
II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn.
Đó là:
- Hô- cai- đô.
- Hôn- su: Kinh tế phát triển nhất với nhiều ngành công ngiệp truyền thống và hiện đại, Nguyên nhân vị trí thuận lợi, dân số đông, lao động có trình độ
- Xi- cô- cư.
- Kiu- xiu: Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than và luyện thép.
Nguyên nhân: vị trí thuận lợi, lao động có trình độ.
Tên trung tâm CN Vị trí trên đảo Các ngành CN của mỗi trung tâm Tô- ki- ô Hôn- su Cơ khí, sản xuất ô tô, dệt may, điện tử, viễn thông I- ô- cô- ha- ma Hôn- su Đóng tàu biển, hoá dầu, thực phẩm, luyện kim đen.
Ô- xa- ca Hôn- su Cơ khí, chế tạo máy bay, hoá dầu, luyện kim màu.
Phu- cu- ô- ca kiu- xiu Điện tử- viễn thông, hoá dầu.
Xap- pô- rô Hô- cai- đô Hoá chất, gỗ, giấy, đóng tàu biển Cô- chi Xi- cô- cư Cơ khí, hoá chất.
4. Củng cố:
1. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
2. Trình bày những đặc điểm nổi bật của công nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản lại giảm?
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tài liệu, hình ảnh về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.