Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP, sản phẩm nông nghiệp của ngoại thương.
2. Kĩ năng:
- Phân tích so sánh tư liệu, số liệu lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu.
3. Thái độ:
- Nhận thức rõ được sự thay đổi tích cực trong nền kinh tế Trung Quốc II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bảng số liệu trong SGK
- Biểu đồ vẽ theo số liệu lược đồ để có kiến thức trên III) Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP
Hình thức: Cá nhân
*GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân để tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và nhận xét Tính tỉ trọng :
GDP (Trung Quốc)x 100%
GDP( thế giới)
*GV có thể gọi một số HS lên bảng làm bài tập này .
*GV nhận xét và bổ sung kết quả và đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2. Tìm hiểu trong thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
Hình thức: Cá nhân
*GV yêu cầu HS đọc nhanh bảng số liệu và nêu nhận xét để thấy một số sản lượng nông sản của Trung Quốc năm 2004 so với năm 1985 đều tăng .
I. Thay đổi trong giá trị GDP Tỉ trọng GDP của Trung Quốc
Năm 1985 1995 2004
GDP(%) 1.93 2.37 4.03
* Nhận xét:
- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDp thế giới qua các năm tăng đều, từ 1.93% (1985) lên 4.03% (2004)
=> Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
II. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
* Nhận xét :
- Nhìn chung sản lượng nông sản của Trung Quốc đều tăng.
Tuy nhiên một số sản phẩm nông sản có sản lượng năm 2000 so với năm 1995 giảm( lương thực,bông,mía).
Sự thay đổi một số sản lượng nông sản của thế giới (1985- 2004)
( ĐV: triệu tấn ; + tăng ; - giảm)
*GV yêu cầu HS tính được qua các năm sản lượng nông sản tăng hay giảm bao nhiêu và lập bảng so sánh.
*HS thông báo kết quả sau đó giáo viên ghi lên bảng và HS bổ sung số liệu đó vào báo cáo của mình ( Yêu cầu HS tính hết các loại nông sản)
Hoặc : GV cho HS về nhà hoàn thiện tính số liệu và bài báo cáo tiết sau GV kiểm tra cách làm của HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu trong thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu
Hình thức: Nhóm
* GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu của bài và xác định biểu đồ thích hợp để thể hiện cơ cấu xuất , nhập khẩu (3 biểu đồ hình tròn có bán kính bằng nhau)
* GV gọi đại diện các nhóm lên bảng vẽ biểu đồ và trình bày nhận xét
* GV chuẩn xác và đưa thông tin phản hồi và củng cố lại và khắc sâu cách vẽ biểu đồ hình tròn cho HS.
* GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài
Nông sản Sản lượng 1995 so với
1985
Sản lượng 2000 so với
1995
Sản lượng 2004 so với
2000
Lương thực +78.8 -11.3 +15.3
Bông(sợi) +0.6 - 0.3 +1.3
Lạc +0.3 +4.2 - 0.1
Mía +11.5 - 0.9 +23.9
Thịt lợn - +8.7 +6.7
Thịt bò - +1.8 +1.4
Thịt cừu - +0.9 +1.3
- Một số nông sản đứng thứ nhất trên thế giới ( lương thực, bông, thịt lợn, lạc, thịt cừu)
III. Thay đổi trong cơ cấu xuất - nhập khẩu
Biểu đồ cơ cấu Giá trị xuất nhập - khẩu Của Trung Quốc 1985, 1995,2004 ( ĐV:%)
1985
1995
* Nhận xét :
- Tỉ trọng xuất nhập khẩu của Trung Quốc năm 1985 – 2004 có sự thay đổi.
+ Tỉ trọng xuất khẩu năm 1985-1995 tăng từ 39.3% lên 53.5%
sau đó lại giảm vào năm 2004 chỉ còn 51.4%. Nhìn chung cả thời kì 1985-2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
+ Tỉ trọng nhập khẩu năm 1985-1995 giảm 60.7% xuống còn 46.5% sau đó lại tăng lên vào năm 2004 là 48.6%. Nhìn chung cả thời kì 1985- 2004 tỉ trọng nhập khẩu giảm - Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
- Các năm 1995, 2004 Trung Quốc xuất siêu 4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỉ trọng GDP, nhận xét chung về sản lượng một số nông sản cách vẽ và nhận xét giá trị xuất- nhập khẩu của Trung Quốc qua đó khẳng định nền kinh tế Trung Quốc có sự thay đổi tích cực
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện bài thực hành để GV chấm lấy điểm
- Ôn tập bài Nhật Bản và Trung Quốc để tiết sau kiểm tra một tiết 2004
Tuaàn 29 - Tieát 29