TLV: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 7 cực đầy đủ và chi tiết (Trang 185 - 188)

(Tự học có hướng dẫn) A-Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

-Biết cách lập bố cục và cách lập luận trong bài nghị luận.

-Hiểu được mối quan hệ giữa bố cục và p.pháp lập luận của bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng:

- Viết bài văn nghị luận có bố cục rừ ràng - Sử dụng các phương pháp lập luận.

3. Thái độ:

- Có kĩ năng lập bố cục và cách lập luận trong bài văn nghị luận.

B-Chuẩn bị:

- GV: TLTK, giáo án

- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK C-Tiến trình tổ chức dạy – học:

1 - Ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra: Em hãy trình bày cách lập ý của bài văn nghị luận ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: KĐ- Gt

Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.

Hoạt động của thầy-trò Nội dung chính

Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức H: đọc bài văn “Tinh thần yêu...”.

G:? Bài văn gồm mấy phần ? ND của mỗi phần là gì ?

H: xđ

G: Phần MB gồm mấy câu ? Nhiệm vụ của từng câu là gì ?

H: Trả lời

G: ? Phần TB có n.vụ gì ? Gồm mấy câu ? Chia làm mấy đoạn ? Mỗi đoạn nêu gì?

Mỗi đoạn gồm mấy câu ? Nhiệm vụ của từng câu trong đoạn ?

H: Trả lời

G: ? Phần KB gồm mấy câu ? Nhiệm vụ của từng câu trong đoạn ?

H: Trả lời

Gv: B.văn gồm 16 câu phân tích 1 cách tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: Để xđ được nhiệm vụ mọi người trên cơ sở hiểu sâu sắc và tự nguyện, tác giả đã dùng tới 16 câu:

trong đó có 1 câu nêu v.đề và 15 câu là những cách làm rõ v.đề. Đó chính là bố cục và lập luận.

G: Bố cục của b.văn nghị luận gồm mấy phần ?

G: Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các p.pháp lập luận được sd trong b.văn ?

I-Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:

1-Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta...”:

gồm 3 phần.

a-MB (ĐVĐ): 3 câu.

-Câu 1: nêu v.đề tr.tiếp.

-Câu 2: k.định g.trị của v.đề.

-Câu 3: s.sánh mở rộng và xđ phạm vi biểu hiện nổi bật của v.đề trong các cuộc k.c chống ngoại xâm bảo vệ đ.nc.

b-TB (GQVĐ): Chứng minh truyền thống yêu nước anh hùng trong LS DT ta (8 câu).

*Trong quá khứ: 3 câu.

-Câu 1: g.thiệu k.q và chuyển ý.

-Câu 2: liệt kê d.c, xđ tình cảm, thái độ.

-Câu 3: xđ t/c, thái độ và ghi nhớ công ơn.

*Trong cuộc k.c chống Pháp hiện tại: 5 câu.

-Câu 1: k.q và chuyển ý.

-Câu 2,3,4: liệt kê d.c theo các bình diện, các mặt khác nhau. Kết nối d.c bằng cặp quan hệ từ: từ... đến.

-Câu 5: kq nhận định đánh giá.

c-KB (KTVĐ): 5 câu.

-Câu 1: S.sánh, khái quát g.trị của t.thần yêu nước.

-Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.

-Câu 4,5: xđ trách nhiệm và bổn phận của chúng ta.

=>Bố cục của b.văn nghị luận: sgk (31) 2-Các phương pháp lập luận trong bài văn:

-Hàng ngang 1,2: lập luận theo quan hệ nhân quả.

H: Trả lời

G: Để xđ luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta thường sd các p.pháp lập luận nào ? G: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó p.pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục .

H: đọc ghi nhớ.

Hoạt động3: Luyện tập:

H: đọc b.văn”Học cơ bản...”.

G: Bài văn nêu t.tưởng gì ? H: Trả lời

G:T.tưởng ấy được thể hiện bằng n luận điểm nào ?

G:Tìm những câu mang luận điểm ?

G:Bài văn có bố cục mấy phần ? H: Trả lời

G:Hãy cho biết cách lập luận được sd ở trong bài ?

G: Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì ? H: suy luận tương phản.

G:Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài ?

H: là d.c để lập luận.

G:Hãy chỉ ra đâu là ng. nhân, đâu là k.quả ở đoạn kết ?

H: Trả lời

G: thầy giỏi là ng.nhân, trò giỏi là k.quả.

-Hàng ngang 3: lập luận theo quan hệ tổng- phân-hợp (đưa nhận định chung, rồi d.c bằng các trường hợp cụ thể, cuối cùng là kết luận mọi người đều có lòng yêu nước).

-Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước. Đây là mục đích của bài văn nghị luận).

-Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo th.gian (có lòng nồng nàn yêu nước-trong quá khứ-đến hiện tại-bổn phận của chúng ta).

=>Phương pháp lập luận: suy luận theo quan hệ nhân quả, suy luận tương đồng, suy luận tổng –phân –hợp...

*Ghi nhớ: sgk (31 ).

II-Luyện tập:

Bài văn “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn”

a-Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành tài thì trong h.tập phải chú ý đến học cơ bản.

-Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. ->Luận điểm chính.

-Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ):

+ở đời có nhiều ng đi học, nhưng ít ai biết học thành tài.

+Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu.

+Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi.

b*Bố cục: 3 phần.

-MB: đoạn 1.

-TB: đoạn 2.

-KB: đoạn 3.

*Cách lập luận được sd trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai.

Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện, từ đó mà rút ra KL.

Hoạt động 4. Củng cố: Gv cùng Hs khái quát nội dung bài học Hoạt động 5.Dặn dò- HDTH: -Học học thuộc ghi nhớ

- Soạn bài: Luyện tập về p.pháp lập luận trong văn nghị luận.

Rút kinh nghiệm:...

...

...

Một phần của tài liệu Giáo án ngữ văn 7 cực đầy đủ và chi tiết (Trang 185 - 188)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(310 trang)
w