Trong những năm qua NHNo&PTNT Hng Yờn đó cho vay phỏt triển kinh tế hộ sản xuất hàng chục nghỡn tỷ đồng và là Ngõn hàng dẫn đầu trong việc cung cấp tớn dụng cho cỏc hộ sản xuất trờn địa bàn Hng Yờn. Đõy là dấu hiệu cho thấy sự phỏt triển kinh tế của Hng Yờn núi chung, của cỏc hộ sản xuất trờn địa bàn huyện Kim Động núi riờng. Với phơng chõm đi sõu,
đi sỏt đến địa bàn, NHNo&PTNT Kim Động khụng ngừng mở rộng mạng lới kinh doanh của mỡnh đến từng cơ sở, địa bàn nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của bà con nụng dõn.
Năm 2004 NHNo&PTNT Kim Động đó tiến hành cho vay và cú quan hệ tớn dụng với tổng số 8842 hộ (cha kể 3456 hộ đó bàn giao cho NHCSXH) trờn tổng số khoảng 28990 hộ trờn địa bàn Kim Động.
Tuy nhiờn trong hiện tại hoạt động tớn dụng phỏt triển hộ sản xuất ở NHNo&PTNT Kim Động vẫn chủ yếu là hỡnh thức cho vay từng lần. Cỏc loại hỡnh tớn dụng khỏc nh cho thuờ tài chớnh, tớn dụng theo hạn mức vẫn cha đợc triển khai hoặc với quy mụ rất hạn hẹp. Do đú, bằng việc xem xột thực trạng hoạt động cho vay theo đối tợng khỏch hàng là hộ sản xuất với cỏc chỉ tiờu nh d nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quỏ hạn chỳng ta sẽ thấy đợc bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động tớn dụng phỏt triển kinh tế hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Kim Động trong những năm gần
đõy.
2.3.1. Doanh số cho vay đối với hộ sản xuất
Trong mấy năm trở lại đõy cơ cấu luụn thay đổi theo chiều hớng tớch cực. Năm 2004 nền kinh tế cú tốc độ tăng trởng khỏ. Nhiều chớnh sỏch mới về phỏt triển nụng nghiệp nụng thụn của Đảng và Nhà nớc đa vào thực hiện,
đó tạo cho hoạt động tớn dụng hộ sản xuất cú mụi trờng thụng thoỏng nh mở rộng đầu t kinh tế trang trại, cho hộ gia đỡnh vay vốn đến 30 triệu khụng phải thế chấp tài sản... cho nờn doanh số cho vay đó thực hiện năm 2004 cao hơn hẳn cỏc năm trớc
Bảng 7: Kết quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất năm 2002 - 2004.
Đơn vị : Triệu đồng
chỉ tiờu
2002 2003 2004
DSCV DSTN D nợ DSCV DSTN D nợ DSCV DSTN D nợ Tổng số 58276 50623 54703 70557 61752 67444 90602 79877 85802 Ngắn hạn 30138 27331 31256 37278 29876 38672 47301 39938 47526
Tỷ trọng (%) 51,8 54 57 52,8 49,3 47,4 53 48,8 55,4
T- Dài hạn 28138 23292 23477 33297 31876 28772 43301 40939 38276
Tỷ trọng (%) 48,2 46 43 47,2 51,7 42,6 47 51,2 44,6
Nguồn : Cỏc bỏo cỏo tổng kết cụng tỏc tớn dụng và hoạt động kinh doanh cỏc năm 2002,2003, 2004
Xột về kỳ hạn cho vay, xu hớng dễ nhận thấy là doanh số cho vay ngắn hạn tăng dần trong khi doanh số cho vay trung- dài hạn lại giảm dần.
Doanh số cho vay ngắn hạn cú xu hớng gia tăng liờn tục cả về số tuyệt đối và tơng đối, biểu hiện: Năm 2002 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 30138 triệu đồng chiếm 51,8% tổng DSCV của hộ sản xuất và số liệu này cũn tăng hơn vào năm 2003 doanh số cho vay ngắn hạn đạt 37278triện đồng, chiếm 52,8% tổng DSCV. Đến năm 2004 doanh số cho vay ngắn hạn là 47301 triệu đồng chiếm 52,3% trong tổng doanh số cho vay trong năm.
Doanh số co vay trung –dài hạn cú xu hơng giảm dần trong năm nh năm 2002 chiếm 48,2% trong tổng doanh số cho vay , đến năm 2003 chỉ chiếm 47,2% . Đến năm 2004 thỡ tỉ lệ nay chỉ cũn là 47%
2.3.2. Doanh số thu nợ.
Doanh số thu nợ phản ỏnh số tiền cho vay đó đến hạn mà Ngõn hàng
đó rỳt từ lu thụng về. Khi xem xột doanh số thu nợ chỳng ta phải gắn với doanh số cho vay và d nợ thỡ mới cú đợc cỏi nhỡn đỳng đắn về hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng.
Năm 2003 NHNo&PTNT Kim Động thu nợ hộ sản xuất đạt 61752 triệu
đồng, tăng 11129 triệu đồng, tỷ lệ tăng 21,9%. Năm 2004 doanh số thu nợ hộ sản xuất đạt 79877 triệu đồng, tăng 18125 triệu đồng, tỷ lệ tăng 29,3%.
Tổng doanh số thu nợ của NHNo&PTNT Kim Động năm 2004 đạt 89749 triệu đồng, trong khi đú doanh số thu nợ hộ sản xuất đạt 79877 triệu
đồng, chiếm 86% tổng doanh số thu nợ. Con số này phản ỏnh đỳng đắn tỡnh hỡnh thực tế của Ngõn hàng khi mà d nợ hộ sản xuất tại Ngõn hàng chiếm tỷ trọng cao nhất.
Doanh số thu nợ hộ sản xuất tăng trong khi doanh số cho vay và d nợ cũng tăng là dấu hiệu cho thấy Ngõn hàng tăng cho vay và thu đợc nợ, điều này cho thấy sự phỏt triển an toàn của Ngõn hàng khi quan hệ với đối tợng khỏch hàng là cỏc hộ sản xuất.
2.3.3. D nợ cho vay.
D nợ cho vay là một trong những chỉ tiờu quan trọng nhất trong việc
đỏnh giỏ thực trạng hoạt động tớn dụng của cỏc NHTM. Nú đợc tớnh bằng số d nợ kỡ trớc cộng với doanh số cho vay trong kỳ trừ đi doanh số thu nợ trong kỡ và thờng đợc tớnh cho thời điểm là cuối thỏng, cuối quớ hoặc cuối
năm. D nợ cho vay khỏc với doanh số cho vay và doanh số thu nợ ở chỗ nú là một chỉ tiờu mang tớnh thời điểm, cũn doanh số cho vay và doanh số thu nợ là chỉ tiờu mang tớnh thời kỳ. D nợ phản ỏnh số vốn mà Ngõn hàng
đó cho vay mà vẫn cha thu đợc nợ. D nợ cũng dự bỏo một cỏch khỏ chớnh xỏc số tiền lói mà Ngõn hàng sẽ thu đợc trong tơng lai, do vậy nú phản
ỏnh khỏ chớnh xỏc hoạt động của Ngõn hàng, cho thấy qui mụ của Ngõn hàng hiện đang nằm trong khỏch hàng.
Do xỏc định đợc rừ khỏch hàng chớnh là cỏc hộ sản xuất, NHNo&PTNT Kim Động luụn phấn đấu tăng d nợ cho hộ sản xuất. Trong 3 năm 2002-2004 d nợ cho vay hộ sản xuất tăng đỏng kể, đặc biệt năm 2004 d nợ cho vay là85802 triệu đồng trong đú d nợ cho vay hộ sản xuất là74623 triệu đồng chiếm 86,9% tổng d nợ
Bảng 8: D nợ bỡnh quõn một hộ sản xuất.
Đơn vị:Triệu đồng.
Chỉ tiờu
Chỉ tiờu 2002 2003 2004
1.Số hộ d nợ ( hộ ) 8842 7896 8291
2. D nợ của hộ ( Tỷ. đ ) 48632 59221 74623
3. Mức vay của một mún ( Tr.đ ) 5,5 7,5 9
Nguồn : Cỏc bỏo cỏo tổng kết cụng tỏc tớn dụng và hoạt động kinh doanh cỏc năm 2002, 2003, 2004.
D nợ bỡnh quõn 1 hộ sản xuất đến năm 2002 mới đạt 5,5 triệu đồng. D nợ bỡnh quõn 1 hộ sản xuất trung bỡnh trong 3 năm từ 2002-2004 mới đạt đợc khoảng hơn 7,3 triệu, tiền trung bỡnh vay của hộ sản xuất cũn thấp, điều
đú chứng tỏ cỏc hộ sản xuất cũn nhỏ, kỹ thuật lạc hậu, song đỏnh giỏ cả
một giai đoạn thỡ nú luụn cú xu hớng tăng điều đú chứng tỏ quy mụ sản xuất đợc cải thiện, đú là biểu hiện của việc sản xuất cú hiệu quả. Cú đợc cỏc kết quả này là do chớnh sỏch tớn dụng linh hoạt và sỏt thực tế. Ngõn hàng đó sử dụng hiệu quả nhiều chớnh sỏch, chơng trỡnh mà ngành cũng nh ngõn hàng đặt ra, trong đú điển hỡnh là chơng trỡnh: "xõy dựng mụ hỡnh cho vay hộ sản xuất qua tổ nhúm tớn chấp", "mụ hỡnh cho vay đời sống".
D nợ tăng nhanh cho thấy hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng đang mở rộng và phỏt triển mạnh mẽ.
3.3.4. Nợ quỏ hạn
Trong những năm qua NHNo&PTNT Kim Động khụng ngừng tăng cờng mở rộng hoạt động kinh doanh mà cũn tớch cực làm tốt cụng tỏc lựa chọn khỏch hàng, quản lý, giỏm sỏt nguồn vốn, nõng cao chất lợng tớn dụng. Bờn cạnh đú cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn của Ngõn hàng cũng liờn tục đợc tập huấn nghiệp vụ nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn. Bằng việc thực hiện một cỏch đồng bộ và hiệu quả cỏc việc trong năm 2004, nợ quỏ hạn hộ sản xuất chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ (dới 0.2%). Tớnh đến thời điểm 31/12/2004 nợ quỏ
hạn hộ sản xuất tại Ngõn hàng là 104 triệu đồng, tăng 51 triệu. Đõy là kết quả khả thi ,nợ quỏ hạn chiếm rất nhỏ trong tổng d nợ, đõy cũng là thành tớch của ngõn hàng trong việc quản lý vốn vay của mỡnh .Với hàng ngàn hộ vay vốn và hàng vạn lợt vay,nhng với kinh nghiệm của cỏc cỏn bộ tớn dụng
đú là luụn đi sõu ,đi sỏt thực tế với cỏc hộ sản xuất, đặc biệt là ngõn hàng thơng xuyờn liờn doanh , liờn kết với cỏc tổ chức địõ phuơng nh Hội phụ Nữ, Cựu Chiến Binh, cỏc cỏn bộ xó địa phuơng mà mỡnh cho vay và cựng cỏc tổ chức đú quản lý mún vay vỡ vậy việc thu hồi vốn của ngõn hàng đạt gần nh là 100% số vốn cho vay
Kết quả nổi bật của ngõn hàng trong hoạt động cho vay hộ sản xuất những năm qua là tỷ lệ nợ quỏ hạn hàng năm rất thấp, nhỏ hơn rất nhiều
mức trung bỡnh của NHNo Việt Nam và nhỏ hơn mục tiờu phấn đấu của NHNoViệt Nam là tỷ lệ nợ quỏ hạn xuống cũn 2% năm
Bảng 9: D nợ quỏ hạn hộ sản xuất Giai đoạn 2002-2004.
Chỉ Tiờu 2002 2003 2004
Tổng d nợ HSX 48623 59221 74623
D nợ quỏ hạn HSX 53 53 104
Tỷ lệ nợ quỏ hạn 0,11 0,09 0,14
Nguồn : Cỏc bỏo cỏo tổng kết cụng tỏc tớn dụng và hoạt động kinh doanh cỏc năm 2002,2003, 2004
Thành tựu đạt đợc trong hoạt động tớn dụng đối với hộ sản xuất trong thời gian qua
Trong những năm qua hoạt động tớn dụng phỏt triển kinh tế hộ sản xuất của NHNo&PTNT Kim Động thu đợc nhiều thành tựu đỏng ghi nhận trờn nhiều mặt khỏc nhau.
+ Qui mụ tớn dụng hộ sản xuất tăng trởng khỏ cao cả về doanh số cho vay và d nợ. Doanh số cho vay và d nợ cho vay hộ sản xuất năm 2004
đạt mức cao nhất từ trớc đến nay. Doanh số cho vay năm 2004 đạt mức 90602 triệu đồng, tăng 20045 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 28,4%. D nợ cho vay hộ sản xuất ngày 31/12/2004 đạt 74623 triệu đồng, tăng 15402 triệu đồng, tốc độ tăng trởng đạt 26,1%.
+ Chất lợng tớn dụng đợc nõng lờn rừ dệt, d nợ thờng xuyờn trong năm phản ỏnh đỳng tớnh chất nợ trong hạn (nợ tốt) và nợ quỏ hạn (nợ xấu) vỡ trong năm cỏc Ngõn hàng đều đợc cài đặt chơng trỡnh tự động quản lý nợ quỏ hạn và chuyển trạng thỏi nợ, mặt khỏc tập trung chỉ đạo thờng xuyờn kiểm tra, phõn tớch thực trạng d nợ đến từng họ vay và kiờn quyết chuyển nợ quỏ hạn 100% cỏc mún nợ xấu để cú thể giải phỏp thu hồi, cho vay lựa
Năm
chũn khỏch hàng. Đến nay nợ quỏ hạn của cỏc hộ sản xuất ở mức thấp chỉ chiếm 0,14% tổng d nợ hộ sản xuất.
+ Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định 67/TTg của Thủ tớng Chớnh phủ về đầu t cho vay nụng nghiệp nụng thụn và nụng dõn, củng cố cho vay qua thụng qua tổ nhúm, đến 31/12/2004 toàn huyện cú 12 tổ nhúm với 24 thành viờn, tổng d nợ 85802 triệu đồng đỏp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, chăn nuụi của cỏc hộ. Đến nay nguồn vốn của NHNo&PTNT Kim Động đó đến đợc khoảng 8291 hộ chiếm khoảng 20% tổng số hộ trong toàn tỉnh.
3.3.5. Quy trỡnh tớn dụng ỏp dụng đối với hộ sản xuất khi vay vốn tại NHNo&PTNT Kim Động
Quy trỡnh tớn dụng ỏp dụng đối với hộ sản xuất khi vay vốn tại NHNo&PTNT Kim Động trải qua cỏc bớc cơ bản sau đõy:
Bớc 1: Khỏch hàng nộp hồ sơ vay xin vay vốn theo quy định của Ngõn hàng (Đơn xin vay vốn, phơng ỏn sản xuất kinh doanh).
Bớc 2: Cỏn bộ tớn dụng tiến hành thẩm định và tỏi thẩm định dự ỏn sản xuất kinh doanh. Nếu dự ỏn khả thi, tiếp xuống bớc 3.
Bớc 3: Giỏm đốc Ngõn hàng, trởng phũng tớn dụng tuỳ theo phõn… cấp phỏn quyết sẽ ra quyết định cho vay hoặc lập bỏo cỏo trỡnh lờn cấp trờn xem xột và ra quyết định cho vay.
Bớc 4: Hoàn tất thủ tục hồ sơ, tiến hành kớ hợp đồng tớn dụng và chuyển hồ sơ tớn dụng sang bộ phận kế toỏn và ngõn quỹ.
Bớc 5: Bộ phận kế toỏn và ngõn quỹ kiểm tra lại cỏc thụng tin trong hợp đồng, thực hiện bỳt toỏn cần thiết, sau đú tiến hành giải ngõn.
Bớc 6: Giỏm sỏt khoản vay, tiến hành thu lói, thu nợ gốc và thanh lý hợp đồng tớn dụng.
2.4. Kết quả và tồn tại chủ yếu trong hoạt động tớn dụng phỏt triển