Những kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNo&PTNT Kim Động trong những gần đây

Một phần của tài liệu Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ gia đình.doc (Trang 33 - 43)

2.1. Tổng quan về về NHNo&PTNT Kim Động

2.1.3. Những kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHNo&PTNT Kim Động trong những gần đây

2.1.3.1. Cụng tỏc huy động vốn

Ban giỏm

đốc

Hội sở chớnh

Phũng kinh doanh Phũng kế toỏn Phũng hành chớnh Phũng kiểm tra

NH cấp III trương xỏ NH cấp III đức hợp

Trong những năm qua cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng nụng nghiệp huyện Kim Động đó cú sự tăng trởng ổn định, do ngõn hàng đó đa dạng hoỏ

cỏc hỡnh thức huy động, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm nh: Tiết kiệm trả lói trớc, trả lói sau, tiết kiệm bậc thang, kỳ phiếu, trỏi phiếu, tiết kiệm dự thởng theo nhiều hỡnh thức, nhiều mức lói suất với nhiều kỳ hạn khỏc nhau, mở nhiều tiền gửi tài khoản cỏ nhõn. Ngõn hàng nụng nghiệp huyện Kim Động luụn bỏm sỏt chủ trơng chớnh sỏch phỏt triển kinh tế của địa phơng, của nhà nớc trong từng giai đoạn cụ thể, chủ động triển khai hỡnh thức huy động vốn đến từng khu vực dõn c cú cỏc nguồn vốn để gửi tiền vào ngõn hàng đ- ợc thuận tiện, an toàn và nhanh chúng. Hiện nay chi nhỏnh đó và đang thực hiện chi trả lói tiền gửi tiết kiệm trớc hạn nhằm khuyến khớch ngời gửi tiền.

Bảng 1: Nguồn vốn huy động trong những năm gần đõy Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiờu 2002 2003 2004

Tổng 62340 76935 90808

Theo loại tiền huy động

VNĐ 55000 60935 75080

Ngoại tệ 7340 16000 15000

Theo nguồn gốc

Tiền gửi TCKT 7420 8550 10785

Tiền gửi dõn c 48395 60405 69725

Vay TC khỏc 6525 7980 9570

( Bỏo cỏo kết quả kinh doanh NHNo&PTNT Kim Động 2002-2004)

con số này tăng lờn 76935 triệu đồng, tăng hơn năm trớc 14595 triệu đồng, tốc độ tăng 23.4%, năm 2004 đạt 90080 triệu đồng tăng so với năm 2003 là 13145 triệu đồng, tốc độ tăng 17%. Trong đú, huy động vốn bằng VND chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, thờng chiếm khoảng 79%-83%

nguồn vốn huy động đợc. Nếu phõn chia theo nguồn gốc thỡ tiền gửi dõn c chiếm tỉ lệ cao nhất thờng chiếm tỷ lệ từ 77%-79%.

2.1.3.2. Cụng tỏc tớn dụng

Trong những năm qua hoạt động đầu t tớn dụng của ngõn hàng nụng nghiệp huyện Kim Động đó cú nhiều đổi mới. Bờn cạnh việc thực hiện cơ

chế cho vay mới của ngõn hàng nhà nớc theo quyết định 1627/NHNN. Chi nhỏnh đó hoàn chỉnh chơng trỡnh quản lý tớn dụng trờn mỏy vi tớnh. Với chớnh sỏch cởi mở về cơ chế cho vay của ngõn hàng nụng nghiệp Việt Nam chi nhỏnh đó chủ động bỏm sỏt cỏc định hớng phỏt triển kinh tế xó hội của

địa phơng để quyết định đầu t vốn . Nờn cụng tỏc tớn dụng đó tiếp cận và

đầu t cú hiệu quả vào cỏc dự ỏn , cỏc lĩnh vực, ngành nghề kinh tế địa ph-

ơng nh: Chơng trỡnh VAC, bũ sữa ,Hiện nay ngõn hàng chỳ trọng đầu t cho vay tiờu dựng trong nhõn dõn,đặc biệt là cỏn bộ cụng nhõn viờn nhà nớc trong địa phơng.

Với phơng chõm “vui lũng khỏch đến ,vừa lũng khỏch đi” phong cỏch giao dịch của cỏn bộ ngõn hàng nụng nghiệp huyờn Kim Động mỗi ngày một văn minh, lịch sự hơn nờn đó thu hỳt khỏch hàng đến giao dịch tiền gửi, tiền vay ngày một nhiều. Kết quả là nguồn vốn huy động và d nợ đều tăng trởng qua cỏc năm , thể hiện ở một số năm gần đõy nh sau.

- Doanh số cho vay: Doanh số cho vay của chi nhỏnh tăng trởng đều qua cỏc năm. Năm 2002 đạt là 58276 triệu đồng so với năm 2001 tăng 10637 triệu đồng với tốc độ tăng là 22,3%. Năm 2003 doanh số cho vay là 70557 triệu đồng tăng so với năm 2002 là 12281 triệu đồng với tốc độ tăng là 21,1%. Năm 2004 đạt đợc là 90602 triệu đồng tăng so với năm 2003 là 20045 triệu đồng với tốc độ tăng là 28,4%

- Doanh số thu nợ: Vỡ mục tiờu của cụng tỏc tớn dụng là an toàn vốn và cú lợi nhuận, cho vay phải đảm bảo thu đợc cả gốc và lói, do vậy mà cụng tỏc

thu nợ rất đợc quan tõm một cỏch đỳng mức, doanh số thu nợ cũng tăng lờn tơng ứng với doanh số cho vay. Cụ thể: năm 2002 đạt 50623 triệu, tăng 8568 triệu với năm 2001, tốc độ tăng 19%. Năm 2003, doanh số thu nợ đạt 61752 triệu, tăng so với năm 2002 là 11129 triệu tốc độ tăng 22%. Năm 2004 doanh số thu nợ là 79877 triệu tăng so với năm 2003 là 18152 triệu tốc độ tăng 29,3%

- D nợ: Năm 2002 đạt 54703 triệu tăng so với năm 2001 là 10116 triệu

đồng với tốc độ tăng là 22,6%. Năm 2003 đạt đợc là 67444 triệu đồng tăng so với năm 2002 là 12741 triệu đồng với tốc độ tăng là 23,3%. Năm 2004

đạt đợc là 85802 triệu đồng tăng so với năm 2003 là 18358 triệu đồng với tốc độ tăng là 27,2%

- Nợ quỏ hạn:

Bảng 3 : D nợ quỏ hạn tại NHNo & PTNT Kim Động(2002-2004).

Đơn vị : Triệu đồng.

D nợ Năm

D nợ QH Tổng d nợ Tỷ lệ nợ quỏ

hạn(%)

2002 84 54703 0,15

2003 67 67444 0,09

2004 122 85802 0,14

Năm 2002 tỷ lệ nợ quỏ hạn chiếm 0,15% trờn tổng d nợ sang đến năm 2003 tỷ lệ nợ quỏ hạn chiếm 0,09% trờn tổng d nợ, năm 2004 tỷ lệ nợ quỏ hạn chiếm 0,14%. Sở dĩ nợ quỏ hạn thấp do cỏc ngõn hàng cơ sở thờng xuyờn tổ chức phõn tớch nợ quỏ hạn, hàng thỏng đến từng khỏch hàng đa ra

cỏc biện phỏp tớch cực để thu hồi nợ nờn kết quả thu nợ đạt khỏ ngăn chặn

đợc nợ quỏ hạn phỏt sinh.

* D nợ phõn theo cơ cấu đầu t

Bảng 4: Cơ cấu d nợ theo thời hạn cho vay

Đơn vị: Triệu Đồng

Chỉ Tiờu 2002 2003 2004

Stiền +/- % Stiền +/- % Stiền +/- %

N-hạn 31256 5598 20,9 38672 7416 23,7 47526 8854 22,8 T-dàI hạn 23447 4572 24,2 28772 5325 22,7 38276 9540 33

(Nguồn bỏo cỏo tớn dụng của NHNo&PTNT Kim Động từ năm 2002- 2004)

-Ngắn hạn:năm 2002 d nợ ngắn hạn đạt đợc là 31256 triệu đồng tăng so với năm 2001 là 5598 triệu đồng với tốc độ tăng là 20,9%.Năm 2003 đạt đợc 38672 triệu đồng tăng so với năm 2002 là 7416 triệu đồng với tốc độ tăng là 23,7%. Năm 2004 đạt đợc 47526 tăng so với năm 2003 là 8854 triệu

đồng với tốc độ tăng là 22,8%

-Trung –dài hạn: Năm 2002 d nợ trung –dài hạn là23447 triệu đồng tăng so với năm 2001 là 4572 triệu đồng với tốc độ tăng là 24,2%. Năm 2003

đạt đợc là 28772 triệu đồng tăng so với năm 2002 là 5325 triệu đồng với tốc độ tăng là 22,7%. Năm 2004 đạt đợc là 38276 triệu đồng tăng so với năm 2003 là 9504 triệu đồng với tốc độ tăng là 33%

* D nợ phõn theo thành phần kinh tế

Bảng 5: D nợ theo thành phần kinh tế

Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Tỷ trọng năm 04(%)

DNNN 2166 3045 4289 4,9

DNNQD 3152 4091 5282 6,1

HTX 753 1087 1608 2,1

HSX 4863 2

5922

1 74632 86,9

(Nguồn: Bỏo cỏo tớn dụng của NHNo&PTNT Kim Động từ năm 2002-2004) -DNNN:D nợ DNNN đạt 4298 triệu đồng trong năm 2004 tăng 1235 triệu

đồng so với năm 2003 với tốc độ tăng là 41,1% và chiếm 4,9% tổng d nợ -DNNQD: D nợ DNNQD đạt 5282 triệu đồng trong năm 2004 tăng 1191 triệu đồng so với năm 2003 với tốc độ tăng là 29,1% và chiếm 6,1% trong tổng d nợ

-HTX: D nợ của HTX đạt 1608 triệu đồng trong anm 2004 tăng so với năm 2003 là 521 triệu đồng với tốc độ tăng là 47,9% và chiếm 2,1% trong tổng d nợ

-Hộ SX: D nợ của hộ sản xuất là 74632 triệu đồng trong năm 2004 tăng 15411 triệu đồng so với năm 2003 với tốc độ tăng là 26% và chiếm 86,9%

trong tổng d nợ.

2.1.3.3. Cỏc hoạt động dịch vụ khỏc của Ngõn hàng - Nghiệp vụ mua bỏn ngoại tệ:

Năm 2002-2004, do tỏc động suy thoỏi của nền kinh tế thế giới lói suất huy động liờn tục giảm, từ mức lói suất 5,5%/năm đến cuối năm chỉ cũn 1,9%/năm. Mặt khỏc tỷ giỏ USD so với VND vẫn cú xu hớng tăng dần, tỷ lệ ngoại hối bắt buộc giảm trong khi đú Ngõn hàng Nhà nớc tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc lờn từ 12% đến 15% làm cho cỏc ngõn hàng thơng mại tăng chi phớ đầu vào. Do vậy hoạt động kinh doanh đối ngoại hết sức khú khăn trong việc cõn đối kim ngạch tại chỗ cho doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất nhập khẩu, lợng cung ngoại tệ luụn trong tỡnh trạng thiếu do yờu cầu chuyển đổi nhận nợ từ ngoại tệ sang VND để trỏnh rủi ro tỷ giỏ.

Từ năm 2002 Ngõn hàng Nụng Nghiệp huyện Kim Động bắt đầu nhận tiền gửi bằng ngoại tệ, hoạt động kinh doanh ngoại tệ từ năm 2004. B- ớc đầu gặp khụng ớt những khú khăn do ảnh hởng của kinh tế thế giới và giỏ vàng liờn tục đạt mức cao nhất từ truớc đến nay, đồng đụ la mỹ bấp bờnh. Song với sự cố gắng lớn của Ngõn Hàng Nụng Nghiờp Kim Động nờn hoạt động kinh doanh ngoại tệ đó bớc đầu đạt đợc kết quả ổn định và cú mức tăng trởng khiờm tốn song vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong kinh doanh của ngõn hàng

Kết quả kinh doanh ngoại tệ năm 2004 nh sau:

Doanh số mua vào năm 2004 đạt 582000 USD Doanh số bỏn ra năm 2004 đạt 578000 USD

- Nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế

Thực hiện quyết định số 44/QĐ-NHNN ngày 21 thỏng 3 năm 2002 của Thống Đốc Ngõn Hàng Nhà Nứơc cho phộp cỏc ngõn hàng thơng mại

đợc phộp sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toỏn để hạch toỏn và thanh toỏn vốn do đú khối lợng thanh toỏn của ngõn hàng nụng nghiệp Kim

Động đó gia tăng đỏng kể. Doanh số thanh toỏn và chuyển tiền của cỏc năm sau đều tăng nhiều lần so với năm trớc. Năm 2004 doanh số thanh toỏn đạt

đợc 285632 triệu đồng, tăng 65,2%(+7264 triệu đồng) so với năm 2003 Cụng tỏc thanh toỏn luụn đảm bảo chớnh xỏc và an toàn hạn chế đến mức tối đa tỡnh trạng vốn ỏch tắc trong qua trỡnh chu chuyển

Nhận xột

Toàn chi nhỏnh đó nắm bắt và chủ động triển khai cú bài bản, kịp thời cỏc chủ trơng, chớnh sỏch của Đảng và Nhà nớc, cơ chế nghiệp vụ của ngành. Tăng cờng chỉ đạo hoạt đụng kinh doanh theo cơ chế thị trờng, vận hành cú hiệu quả 5 cụng cụ điều hành là: kế hoạch, lói suất, tài chớnh, kiểm tra- kiểm soỏt và thi đua , thực hiện nghiờm cơ chế khoỏn tài chớnh đến đơn vị, nhúm và ngời lao động. Từ đú tỏc động tớch cực đến từng cấp Ngõn hàng và đội ngũ cỏn bộ, thờng xuyờn chăm lo đến kết quả và chất lợng kinh doanh.

Trờn cơ sở kế hoạch hoạt động kinh doanh cả năm đó đợc bảo vệ và giao từ đầu năm, hàng quý tổ chức đỏnh giỏ hoạt động kinh doanh, rỳt ra những mặt đợc, tồn tại và nguyờn nhõn để cú biện phỏp khắc phục, xỏc

định rừ nhiệm vụ, mục tiờu và giải phỏp kinh doanh thỏng, quý tiếp theo, kịp thời thỏo gỡ những khú khăn vớng mắc, tạo thuận lợi cho Ngõn hàng cơ

sở thực hiện hoàn thành cú chất lợng kinh doanh.

2.1.3.4. Cụng tỏc tài chớnh Kế toỏn và ngõn quỹ.

- Về cụng tỏc ngõn quỹ:

Năm 2004 NHNo&PTNT Kim Động đó tăng cờng chỉ đạo sỏt sao cỏc cấp Ngõn hàng thực hiện tốt cụng tỏc khoỏn tài chớnh đến đơn vị, nhúm và ngời lao động, cú chớnh sỏch đơn giỏ tiền lơng phự hợp, ỏp dụng cơ chế lói xuất huy động vốn và cho vay uyển chuyển, kịp thời phự hợp với thực tế, nhằm tăng năng lực tài chớnh toàn tỉnh. Mặt khỏc đẩy mạnh thu lói mặt bằng, lói đọng, thu nợ , tăng thu dịch vụ cụ thể:

Bảng 6: Kết quả tài chớnh

Chỉ tiờu 2002 2003 2004

Tổng thu nhập 7014 8394 9779

Tổng chi phớ 5374 6130 7676

Lợi nhuận 1640 2291 2130

(Nguồn:bảng cõn đối kế toỏn và kết quả hoạt động kinh doanh 02-04) Qua bảng ta thấy kết quả tài chớnh ngày càng khả quan với xu hớng tăng thu nhập , tăng chi phớ , tăng lợi nhuận, đó gúp phần nõng cao mức thu nhập , cải thiện đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn.

+Tổng thu nhập năm 2004 đạt 9779 triệu đồng tăng 1385 triệu đồng với tốc độ tăng là 16,5% với năm 2003.

+Tổng chi phớ năm 2004 đạt 7676 triệu đồng tăng 1573 triệu đồng với năm 2003 với tốc độ tăng là 16,5%

+Lợi nhuận năm 2004 đạt 2130 triệu đồng ,giảm 188 triệu đồng so với năm 2003 với tốc độ giảm là 8,2%

Lợi nhuận năm 2004 giảm là do Ngõn hàng thực hiện phong chõm hiện đại hoỏ Ngõn hàng , tăng cờng mua sắm mỏy múc thiết bị, mua sắm cụng cụ lao động trang thiết bị cỏc phũng ban vỡ thế đó làm tăng chi phớ và làm giảm lợi nhuận trong năm xuống

Về cụng tỏc kế toỏn và ngõn quỹ

- Về cụng tỏc thanh toỏn

Thực hiện hạch toỏn đẩy đủ chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ phỏt sinh, chấp hành tốt chế độ hạch toỏn kế toỏn, thu chi tài chớnh, quản lý tốt quĩ toàn chi trả đảm bảo khả năng thanh toỏn, thực hiện thanh toỏn chuyển tiền điện tử chớnh xỏc, an toàn, từ đú thu hỳt đợc nhiều doanh nghiệp và cỏ nhõn mở tài khoản, tăng tiền gửi và tăng thu dịch vụ. Năm 2004 tại NHNo&PTNT Kim

Động khụng xảy ra một vụ việc nhầm lẫn trong thanh toỏn đỏng tiếc nào.

Việc nhận, luõn chuyển thanh toỏn đợc tổ chức thực hiện đỳng quy trỡnh khỏ nề nếp số liệu đảm bảo khỏ chớnh xỏc hạch toỏn kịp thời an toàn tài sản cú đợc kết quả trờn trớc hết là sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ cỏn bộ kế toỏn trong toàn tỉnh đó nờu cao tinh thần trỏch nhiệm , ngày đờm tận tuỵ với cụng việc, phục vụ chu đỏo, đỏp ứng tốt mọi yờu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Mặt khỏc ngõn hàng cơ sở thờng xuyờn tổ chức học tập nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ, tuyờn truyền cụng tỏc kế toỏn giỳp cho khỏch hàng hiểu

đợc cỏc thể thức thanh toỏn, tạo sự gắn bú giữa khỏch hàng và ngõn hàng.

- Về cụng tỏc ngõn quỹ:

Với khối lợng thu chi tiền mặt ngày càng tăng và hàng ngày phải vận chuyển khối lợng tiền mặt lớn, nhng trong những năm qua cụng tỏc tiền tệ kho quĩ vẫn luụn đảm bảo an toàn tuyệt đối và giữ đợc chữ tớn đối với khỏch hàng trong việc nộp và lĩnh tiền mặt.

Cụng tỏc thu chi tiền mặt tại Ngõn hàng No&PTNT huyện Kim

Động đó đợc thực hiện nghiờm tỳc , đỳng quy trỡnh nghiệp vụ, đảm bảo an

toàn kho quỹ, quản lý tốt quy định về quản lý tiền mặt và cỏc tài sản khỏc nhau của ngõn hàng Nụng Nghiệp Việt Nam quy định.

Năm 2004 , tổng thu tiền mặt đạt 439384 triệu đồng tăng 41,5%

(tăng 125439)so với năm 2003 . Tổng chi tiền mặt 438827 triệu đồng , tăng 46,2%(+138571 triệu đồng) so với năm 2003.

Một phần của tài liệu Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ gia đình.doc (Trang 33 - 43)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(72 trang)
w