1. Trạm trộn bờ tụng IPA 30ữ60m3/h 3 95%.
2. Xe vận chuyển bờ tụng 6 m3 11 80%.
3. Bơm bờ tụng 250 16ữ40m3/h 36 90%.
XII. Trạm nghiền đỏ 30ữ60T/h 4 90%.
Nguồn cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
42
1.1 Phõn tớch hệ thống tổ chức quản lý mỏy múc thiết bị của cụng ty:
Cấp cụng ty{
Cấp xớ nghiệp{
Sơ đồ: Hệ thống tổ chức mỏy múc thiết bị
Hệ thống tổ chức quản lý mỏy múc thiết bị của cụng ty xõy dựng Lũng Lụ đợc chia thành hai cấp cơ bản.Trong đú cấp cụng ty phngf kế hoach đúng vai trũ chớnh trong việc quản lý mỏy múc thiết bị về kỹ thuật,thời gian hoạt động và kế hoạch sửa chữa.Phũng kế hoạch cú bộ phận cụng tỏc số 2 chuyờn quản lý trang bị vật t căn cứ kế hoạch SXKD lập kế hoạch đầu t trang thiết bị nếu cú yờu cầu trỡnh ban gỏm
đốc,xõy dựng phơng ỏn quản lý khoa học tiện cho cụng tỏc theo dừi và bỏo cỏo, hực hiện cỏc thủ tục phỏp lý cho trang bị hoạt động, lu hành đề xuất phơng ỏn sửa chữa
định kỳ cho cỏc loại trang bị,theo dừi chỉ đạo việc sửa chữa theo kế hoạch đợc duyệt, tiếp nhận trang bị,và đề xuất của cụng trờng đặt hàng và soạn thảo mua bỏn vật t trang bị,theo dừi thủ tục thanh quyết toỏn,thanh lý hợp đồng.Thực hiện cụng tỏc bỏo cỏo cụng ty và cấp trờn,phối hợp với phũng tài chớnh ,cong trờng theo dừi khấu hao,đỏnh giỏ giỏ trị tài sản và bỏo cỏo cụng nợ cho cỏc đối tợng thuờ mua trang bị vật t của cụng ty ,phối hợp phũng tiền lơng đề xuất phơng ỏn sử dụng lực lợng vận hành,bảo quản sửa chữa. Phũng kế hoạch khụng trực tiếp quản lýmỏy múc thiết bị ở cấp xớ nghiệp ,mà cỏc xớ nghiệp tự lập sơ đồ quản lý, sửa chữa, tớnh khấu hao theo quy định của nhà nớc và cong ty.Sau đú lập bỏo cỏo với phũng kế hoạch theo định kỳ.ở cấp xớ nghiệp hầu hết cú dội sửa chữa và đội cơ khớ,trực tiếp lập ra cỏc tổ để cụng nhõn vận hành.Thực tế cho thấy trong những năm qua mỏy múc thiết bị của cụng ty liờn tục tăng,mỏy múc thiết bị ngày càng hiện đại bởi lẽ hiện tại cụng ty đang
43
thi cụng cỏc cụng trỡnh lớn cú cỏc giỏ trị cao của đất nớc nh đờng mũn Hồ Chớ Minh,nhà mỏy lọc dầu Dung Quất...Chớnh vỡ vậy thời gian huy động cụng suất mỏy
đạt kết quả cao.Tuy cụng ty đó cú sự phõn cấp và trỏch nhiệm rừ ràng đối với từng cấp nhng việc quản lý nhiều khi khụng đợc tuõn thủ ngiờm ngặt do đặc thự của nghành xõy dựng là thờng xuyờn phải di truyển từ cụng trỡnh này sang cụng trỡnh khỏc và cú sự tập trung mỏy mocỏ thiết bị là khú thực hiện.
1.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý,sử dụng mỏy múc thiết bị về mặt thời gian Hiện nay cũng nh bao doanh nghiệp khỏc cụng ty rất coi trọng độn việc nõng cao hệ số thời gian làm việc thực tế cảu mỏy múc thiết bị,nhằm nõng cao hơn nữa mức độ đúng gúp cho cỏc cụng trỡnh.Bờn cạnh đú do yờu cầu của nghành xõy dựng dũi hỏi phải cú
sự đầu t đỏi mới hệ thống mỏy múc thiết bị phục vụ cho thi cụng nờn cụng ty luụn huy động đến mức tối đa thời gian làm việc của maý múc thiết bị để thu hồi vốn đầu
t .V bỡnh quõn nếu thi cụng trờn đất liền với những cụng trỡnh khụng phức tạp thỡ
mỏy múc thiết bị sẽ cú thời gian sử dung khoảng 5-6 năm.Nếu thi cụng trờn đảo hoặc trờn cỏc địa hỡnh phức tạp thỡ thời gian sử dụng của cỏc mỏy múc thiết bị là 3-4
năm.Với thời gian hoạt động trong từng năm cú thể tớng chung nh sau:
+Năm 1997 : 25 ngày / thỏng.
+Năm 1998 : 26 ngày / thỏng.
+Năm 1999 : 26 ngày / thỏng.
+Năm 2000 : 26.5 ngày / thỏng.
Với thời gian làm việc thực tế luụn đạt hai ca,bỡnh quõn 10,5 giờ/ngày.
Từ thực tế này ta cú thể thấy khi bớc sang nền kinh tế thị trờng doanh nghiệp phải tự hạch toỏn và chịu trỏc nhiờm trớc bộ quốc phũng,nờn muốn đứng vững trong thơng trờng thỡ cụng ty phải thực sự làm ăn cú hiệu quả.Chinh từ lẽ đú cụng ty luụn phõns đấu và đó khẵng định đợc danh tiếng của mỡnh, bằng chứng là cụng ty luụn trỳng thầu những cụng trỡnh cú giỏ trị cao.Do vậy cụng ty luụn huy động và sử dụng mỏy múc thiết bị với thời gian làm việc cao nhất.Sở dĩ năm 1997 hệ số thời gian sử dụng mỏy múc thiết bị kộm hơn là do thị trờng cho thuờ mỏy múc thiết bị rất phỏt triển với những mỏy múc thiết bị đó qua sử dụng chi phớ khấu hao thấp nờn giỏ cho thuờ rẻ hơn chi phớ sử dụng mỏy múc thiết bị của cụng ty.Bớc sang những năm tiếp theo cụng ty luụn tăng cờng đội ngũ cụng nhõn lành nghề mặt khỏc lỳc naỳ cụng ty
đó khẵng định đợc vị thế của mỡnh nờn cỏc cụng trỡnh tăng đỏng kể do vậy thời gian sử dụng mỏy múc thiết bị tang lờn và giữ sự ổn định tong cỏc năm 1998,1999,2000
44
và thep kế hoạch dự kiến tăng lờn 27 ngày/ thỏng. Nhỡn chung cú thể núi rằng hệ số thời gian sử dụng mỏy múc thiết bị của cụng ty đó đạt yờu cầu khớch lệ mà khụng phaủi cụng ty nào cũng đạt đợc.Tuy nhiờn cụng ty cần phỏt huy hơn nữa những hệ số này.Khi đỏnh giỏ hệ số này cú một nguyờn nhõn quan r\trọng ảnh hởng trực tiếp đến thời gian huy động mỏy múc thiết bị của cụng ty đú là vị trớ địa lý ,điều kiện thời tiết khớ hậu và thổ nhỡng của cụng trỡnh,nú ảnh hởng trực tiếp đến tiến độ chất lợng và khả năng làm việc của mỏy múc thiết bị.Thật vậy vào quý I và quý IV trong năm là mựa xõy dựng,nờn số lọng cụng trỡnh cũng nh thời gian hoạt động của mỏy múc thiết bj bao giờ cũng nhiều hơn qỳa II và quý III là mựa ma bóo ,thời tiết xấu cỏc cụng trỡnh phải ngng hoạt động nhiều, cú thể thấy đợc điều này qua bảng số sau:
Bảng số Thời gian hoạt động thực tế của mỏy:
Năm 2000
Quớ I Quớ II Quớ III Quớ IV
28 25 24 27
Nguồn Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
1.3 Phõn tớch tỡnh hỡnh quản lý sử dụng số lơng về mặt mỏy múc thiết bị
Là một cụng ty xõy dựng nờn hệ thống mỏy múc thiết bị của cụng ty mang tớnh chất riờng lẻ,mỗi mỏy cú những tớnh năng tỏc dụng khỏcc nhau và đợc sử dụng vào những cụng việc khỏc nhau.Tuỳ theo từng loại cụng trỡnh riờng biệt mà số lợng cũng nh mức đúng gúp của chỳng sẽ đợc thể hiện cụ thể.
Hiờn nay cụng ty hoạt đọng trong nhiều lĩnh vực, cầu đờng bến cảng xử lý bom mỡn nờn mỏy múc thiết bị rất đa dạng và toàn bộ số lợng mỏy múc thiết bị của cụng ty dều đợc đa vào sử dụng.Đứng trớc mỗi cụng trỡnh xõy dựng cụng ty đều phải cõn nhắc phải sử dụng lợng mỏy múc thiết bị nh thế nào? Chi phớ vận chuyển mỏy múc thiết bị, chi phớ khấu hao chi phớ nhõn cụng,chi phớ nguyờn vật liệu.Hầu hết cỏc cụng trỡnh thi cụng đều cú giỏ trị lớn tầm cở quốc gia cho nờn thời gian thi cụng dài
điều này đồng nghĩa với việc cụng ty đầu t và sử dụng mỏy múc thiết bị của mỡnh ớt phải thuờ mỏy múc thiết bị sở tại.
45
Ta thấy đợc tỡnh hỡnh sử dụng mỏy múc thiết bị về mặt số lợng của Cụng ty nh sau:
Năm 1998: 90%.
Năm 1999: 91%. =>Tăng so với năm 1998 là 1 %. Năm 2000: 95,5%. =>Tăng so với năm 1999 là 4,5 %.
Trong những năm vừa qua số lợng mỏy múc thiết bị của cụng ty đó cú sự thay
đổi đỏng kể.Do cụng ty đó khụng nghừng đầu t mua sắm mỏy múc thiết bị ,sở dĩ nh vậy là do hoạt động sản xuất kinh doang của cụng ty cú bớc phỏt triển tốt cú nhiều cụng trỡnh lớn.Nờn cụng ty phải huy động ngày một nhiều mỏy múc thiết bị vào thi cụng nhằm đẩy nhanh tiến độ thi cụng và đảm bảo tiến độ chất lợng cụng trỡnh.
1.4 Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng sụng suất mỏy múc thiết bị
Trong những năm vừa qua việc sản xuất kinh doanh của cụng ty tơng đối thuận lợi,cụng ty luụn huy đọng đợc số lợng mỏy múc thiết bị hoạt dộng ở tỷ lệ cao cựng với việc này cụng ty luụn chỳ trọng sử dụng mỏy múc thiết bị với cụng suất cao nhất nhằm giảm thời gian chết,tận dụng khấu hao tăng giỏ trị đúng gúp của mỏy moct thiết bị vào doanh thu.Nhng một số mỏy múc thiết bị việc sử dụng cũng mới đạt cụng suất trung bỡnh nh mỏy lu,thiết bị khoan hầm, bỏi lẽ đõy là loại mỏy chỉ hoạt
động theo tớnh chất cụng đoạn.Mỏy phỏt điện ,mỏy đào, do tớnh chất đặc thự nờn khụng phải cụng trỡnh nào cũng huy động do vậy mà mức độ huy động thờng thấp hơn cỏc mỏy khỏc.
46
Bảng : Sử Dụng Cụng Suất Mỏy Múc Thiết bị (đvị%).
TT Danh mục thiết bị Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
1 Thiết bị vận tải 90% 85% 85%
2 Thiết bị khoan dầu 60 62 64
3 Mỏy Đào 65 67 67
4 Mỏy ủi 82 84 85
5 Mỏy Lu 70 68 66
6 Mỏy Sang Gạt 83 85 87
7 Mỏy xỳc Lật 81 83 80
8 Mỏy cẩu 78 76 80
9 Mỏy phỏt điện 61 59 65
10 Mỏy nộn Khớ 82 84 87
11 Mỏy bơm,xe bơm bờ tụng 90 92 87
12 Trạm Nghiền Đỏ 93 96 95
Tớnh chung 78% 78,4% 79%
Nguồn Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
Nhỡn chung qua cỏc năm cụng suất hoạt động của mỏy múc thiết bị là ổn định, cụng ty đó cú nhiều cố gắng trong hoạt đọng tối đa cụng suất sử dụng mỏy,dự tớnh trong năm 2001 cụng ty đang phấn đấu đạt chỉ tiờu là82% Với tỡnh hỡnh này và xu thế phỏt triển của cụng ty nh hiện nay thỡ việc huy động cụng suất thiết bị là việc khụng đỏng lo ngại.
1.5 Phõn tớch tỡnh hỡnh tớnh và trớch khấu hao
Do đặc thự của cụng ty xõy dựng nờn mỏy múc thiết bị sử dụng với cụng suất cao, hao mũn nhanh, theo số liệu của phũng Kế hoạch cụng ty thỡ mỏy múc thụng th- ờng dựng trờn đất liền cú thời gian sử dụng từ 5 - 6 năm, trờn đảo là 3-4 năm. Tuy nhiờn , tuỳ thuộc vào mỏy múc đầu t là mua mới hay đó qua sử dụng mà thời gian sử dụng cú thể di dịch. Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng phơng phỏp tớnh khấu hao là ph-
ơng phỏp khấu hao luỹ thoỏi và phơng phỏp khấu hao tuyến tớnh. Trong đú phơng 47
phỏp khấu hao tuyến tớnh ỏp dụng chủ yếu cho mỏy múc thiết bị đó qua sử dụng hoạc cú thời gian sử dụng lõu dài, tớnh năng kỷ thuật ớt cú sự thay đổi: nh ụ tụ, xe uỷ, mỏy xỳc.
Vớ dụ: tớnh khấu hao cho xe 2 cầu Gaz 66 theo phơng phỏp khấu hoa tuyến tớnh: nguyờn giỏ một xe 2 cầu Gaz 66 là 85tr, mua thỏng 7/1997, tuổi thọ của xe là 6 năm.
Số khấu hao hàng năm của xe là: Mk =85x0,167 = 14,16(tr).
Cũn phơng phỏp khấu hao luỹ thoỏi đợc ỏp dụng phổ biến cho cỏc loại mỏy múc thiết bị mới, tớnh năng kỷ thuật cao nh xe lu, thiết bị khoan hầm.
Vớ dụ: tớnh khấu hao luỹ thoỏi theo phơng phỏp tổng số cho mỏy đào Kobelcol 1,2 m. Nguyờn giỏ một xe 700(tr), thời gian sử dụng là 3 năm.
Mki : Mức trớch khấu hao năm i.
Tki : Tỷ lệ trớch khấu hao năm i.
Tỷ lệ khấu hao theo phơng phỏp tổng số:
Từ kết quả trờn cho ta thấy đối với mỏy múc thiết bị sử dụng phơng phỏp khấu hao tuyến tớnh thỡ chi phớ khấu hao thấp do đợc dải đều qua cỏc năm hoạt động nờn chi phớ khai thỏc sử dụng đợc tớnh ớt. Do vậy mức độ huy động cụng suất của chỳng so với thiết bị khỏc là tơng đối cao : nh xe 2 cầu Gaz66 là thiết bị vận tải khấu hao hàng năm là 14.2tr và mức độ huy động cụng suất của loại xe này đạt 85 – 90%.
Bờn cạnh đú cỏc loại mỏy múc mới mua về tớnh năng kỹ thuật cao phải tớnh khấu hao theo phơng phỏp luỹ thoỏi nờn chi phớ khấu hao thờng lớn hơn, dẫn đến chi phớ khai
48 1
Số năm sử dụng X 100 = 16,7%
Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk) =
1) + T(T
1) + i - T (
= 2 Tki
5 , 0 ) = 1 + 3 ( 3
1) + 1 - 3 (
= 2 1k T
33 , 0 ) = 1 + 3 ( 3
1) + 2 - 3 (
= 2 k2 T
0,167 1) =
+ 3(3
1) + 3 -
= 2(3 k3 T
(tr) 3 5 0
= 0 .5 x 7 0 0
= M1k
(tr) 2 3 3
= 0 .3 3 x 7 00
= M2k
(tr) 1 1 7
= 0 .1 6 7 x
7 0 0
= M3k
thỏc sử dụng cũng tăng theo làm cho việc huy động thiết bị loại này vào thi cụng gặp nhiều khú khăn. Thực tế là hàng năm cụng ty phải trớch một lợng chi phớ khấu hao khỏ lớn cho việc sử dụng cỏc loại mỏy múc thiết bị, cộng thờm chi phớ vận hành, sửa chữa chỳng thỡ chi phớ huy động là rất lớn. Cụng ty cần phải cú kế hoạch để đẩy mạnh hơn nữa cụng suất sử dụng, hạn chế thời gian chết của mỏy múc cú nh thế mới giảm đợc lợng chi phớ từ khõu này.
1.6.Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệu quả sử dụng mỏy múc thiết bị của cụng ty 1.6.1. Chỉ tiờu về sức sản xuất của mỏy múc thiết bị
Trong những năm qua cựng với sự tăng lờn của mỏy múc thiết bị, khả năng sản xuất của cụng ty cũng cú nhiều lợng gia tăng, điều này chỳng ta cú thể thấy qua số liệu doanh thu của cỏc năm
Chỉ tiờu này cho biết 1 đồng giỏ trị MMTB tham gia vào sản xuất kinh doanh trong năm tạo ra đợc bao nhiờu đồng doanh thu
Bảng số : Sức sản xuất của mỏy múc thiết bị
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
Doanh thu Giỏ trị MMTB
Sức sản xuất của MMTB
130.000 62.245 2,08
349.000 83.095 4,20
350.000 83.136 4,21
370.000 80.632 4,27
Nguồn Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
Từ bảng số liệu trờn ta thấy sức sản xuất của MMTB tăng qua cỏc năm. Năm 1998 sức sản xuất của MMTB tăng so với 1997 là 2,12 triệu đồng. Năm 1999 tăng so với năm 1998 là 0,01 triệu đồng. Năm 2000 tăng so với năm 1999 là 0,06 triệu đồng.
đõy là một kết quả rất đỏng khớch lệ cho thấy hiệu quả cụng tỏc quản lý sử dụng MMTB của cụng ty đó cú sự thay đổi theo chiều hớng tốt. Nhng tốc độ tăng cú xu h- ớng chậm lại, đõy là vấn đề mà cụng ty cần phải chỳ trọng nhiều hơn.
49
MMTB trị
giỏ
Tổng
thu doanh
= Tổng bị
thiết múc mỏy của xuất n
sả
Sức
Đồ thị số 1: sức sản xuất của MMTB
2.08
4.2 4.21 4.23
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
1997 1998 1999 2000
Năm
Sứ c sả n xu ất
1.6.2. Chỉ tiờu khả năng sinh lợi của MMTB
Chỉ tiờu này sẽ cho ta biết 1 đồng vốn cố định của MMTB sử dụng trong 1 năm thỡ tạo ra đợc bao nhiờu đồng lợi nhuận. đặc thự cuả ngành xõy dựng là doanh thu cao nhng giỏ thành cũng rất lớn, ở cụng ty xõy dựng Lũng Lụ cũng vậy lợi nhuận chỉ đạt hàng năm là 3-4 % tổng doanh thu.điều này sẽ ảnh hởng đến khả năng sinh lợi của MMTB. ta xem xột bảng số liệu cụ thể sau
Bảng: Khả năng sinh lợi của MMTB
đơn vị Triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
Lợi nhuận 4.642 11.386 12.250 12.950
Giỏ trị MMTB 62.245 83.095 83.136 86.636
Khả năng sinh lợi (HL) 0,07 0,17 0,147 0,15
Nguồn: Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
50
( ) Tổnggiỏtrị MMTB nhuận
= Lợi H
lợi sinh
Khả năng L
Nhỡn vào bảng số liệu ta thấy khả năng sinh lợi của MMTB tăng lờn qua cỏc năm nhng tốc độ tăng đang cú xu hớng giảm. Năm 1998 khả năng sinh lợi của MMTB tăng 0,07 triệu đồng so với năm 1997, năm 1999 khả năng sinh lợi của MMTB tăng 0,007 triệu đồng so với năm 1998. Năm 2000 khả năng sinh lợi của MMTB tăng 0,003 triệu so với năm 1999. Mặc dự tốc độ tăng của lợi nhuận vẫn lớn hơn tốc độ tăng của MMTB, tuy nhiờn đõy là vấn đề cảnh bỏo với cụng ty nếu khụng
đẩy mạnh cụng tỏc quản lý sử dụng tốt MMTB thỡ chỉ tiờu này sẽ bảo hoà trong những năm tiếp theo.
Đỏnh giỏ chung 2 chỉ tiờu trờn: chỉ tiờu sức sản xuất và chỉ tiờu khả năng sinh lợi của MMTB ta thấy việc quản lý và sử dụng MMTB của cụng ty là hợp lý, cú hiệu quả song trong một thị trờng luụn biến đổi thỡ phải cú những chớnh sỏch thay đổi hợp lý hơn để đẩy mạnh hơn nữa hai chỉ tiờu này, nếu khụng trong cụng ty vẫn sử dụng MMTB cú hiệu quả, hạch toỏn vẫn cú lói nhng vẫn khụng đuổi kịp đối thủ cạnh tranh trờn thơng trờng.
2. Tỡnh hỡnh đổi mới và kế hoạch đầu t MMTB của cụng ty
Với mục tiờu từng bớc nõng cao hiện đại hoỏ cỏc trang thiết bị hiện đại, đỏp ứng đợc nhu cầu phỏt triển của cụng ty nh đảm bảo đủ khả năng, năng lực tham gia thi cụng cỏc dự ỏn lớn cú yờu cầu cao về tiờu chuẩn kỹ thuật. Cụng ty cú chủ trơng trong từng dự ỏn đều phải cú đầu t trang thiết bị, kỹ thuật cụng nghệ và hỡnh thành chiến lợc đầu t chiều sõu cho một số ngành nghề truyền thống chủ đạo nh: cụng trỡnh ngầm, đờng, cảng biển. Thực tế trong những năm qua cụng ty đó tập trung đầu t mua sắm trang thiết bị hiện đại với trờn 800 chủng loại, trong đú cú cỏc thiết bị hiện đại
đỏp ứng yờu cầu cụng nghệ cao nh: xe vận tải Caterpillar 773B 54,3 tấn, xe vận tải Krap, Mỏy khoan Alpascopco352 H175. Nhờ đú nõng cao đợc năng lực sản xuất, đảy mạnh tiến độ thi cụng, mang lại chất lợng, hiệu quả cao trong kinh doanh. Về kế hoạch đầu t: cụng ty hạch toỏn theo cụng trỡnh, việc đầu t mua sắm thiết bị mới phải phự hợp khả năng thiết bị hiện cú, tuỳ thuộc vào cỏc dự ỏn mà cụng ty nhận đợc, từ
đú mới cú đợc số liệu cụ thể về đầu t MMTB, và con số kế hoạch về đầu t MMTB chỉ mang tớnh tơng đối. Ta cú thể thấy tỡnh hỡnh đổi mới MMTB qua cỏc năm và kế hoạch đầu t bổ sung MMTB dự kiến trong năm 2001 nh sau:
51
Bảng: Tỡnh hỡnh đổi mới MMTB và kế hoạch đầu t MMTB năm 2001
Đơn vị triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Dự kiến năm 2001 I. giỏ trị MMTB
đầu năm
58.620 62.245 83.095 83.136 86.636
II. giỏ trị MMTB tăng trong năm
4.123 24.850 4.436 7.864 9.158
III. giỏ trị MMTB giảm trong năm
498 4.000 4.195 4.368 5.682
IV. giỏ trị MMTB cuối năm
62.245 83.095 83.136 86.632 90.108
Nguồn Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ
Trong nền kinh tế thị trờng mọi doanh nghiệp đều phải hạch toỏn độc lập chớnh vỡ vậy buộc mỗi doanh nghiệp phải năng động hơn mới hi vọng thắng đợc đối thủ cạnh tranh trong đờng đua của mỡnh. Cụng ty xõy dựng Lũng Lụ cũng vậy luụn nõng cao năng lực cạnh tranh trờn thị trờng của mỡnh bằng cỏch tiến hành đầu t MMTB cần thiết. Muốn vậy khụng thể trụng chờ vào nguồn vốn Nhà nớc cấp mà phải trớch từ quỹ tự cú là chớnh, số cũn lại cụng ty vay trung và dài hạn. Cơ cấu nguồn vốn trong cụng ty thỡ vốn tự cú
chiếm khoảng 61,53%, vốn vay chiếm khoảng 36,74%, nguồn vốn ngõn sỏch cấp chiếm khoảng 1,73%. Chớnh vỡ nguồn vốn tự cú cao nờn cụng ty cú thể chủ động trong việc đầu t đổi mới MMTB.
Để cú thể đỏnh giỏ một cỏch chớnh xỏc hơn về tỡnh hỡnh đổi mới MMTB của cụng ty trong những năm qua và kế hoạch đầu t trong năm 2001 ta cú thể xem xột chỉ tiờu hệ số đổi mới MMTB (HDM).
Giỏ trị MMTB bỡnh quõn trong kỳ= (số đầu kỳ+ số cuối kỳ)/2
52
100 kỳ x
trong n
õ qu nh
ỡ b MMTB trị
ỏ Gi
kỳ trong tư
ầu
đ
ược
đ MMTB trị
= Giỏ
HDM