Phân tích khả năng thanh toán

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính của điện lực Hải Dương.doc.DOC (Trang 38 - 41)

3. Phân tích kết cấu nguồn vốn

4.2 Phân tích khả năng thanh toán

Tỡnh hỡnh và khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp phản ỏnh rừ nột chất lợng cụng tỏc tài chớnh. Nếu hoạt động tài chớnh tốt, sản xuất sẽ ớt cụng nợ khả năng thanh toỏn dồi dào, ớt đi chiếm dụng vốn. Ngợc lại, nếu hoạt động tài chớnh kộm thỡ sẽ dẫn đến tỡnh trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, cỏc khoản cụng nợ phải thu phải trả sẽ dõy da kộo dài.

Để cú cơ sở đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thanh toỏn của doanh nghiệp trớc mắt và trong thời gian tới cần đi sõu phõn tớch nhu cầu và khả năng thanh toỏn.

Với nhu cầu thanh toỏn cỏc chỉ tiờu đợc xếp theo mức độ khẩn trơng (thanh toỏn ngay, cha cần thanh toỏn ngay). Cũn với khả năng thanh toỏn thỡ cỏc chỉ tiờu lại đợc xếp theo khả năng huy động ( huy động ngay, huy

động trong thời gian tới).

Bảng 5: Phõn tớch nhu cầu và khả năng thanh toỏn Nhu cầu thanh toỏn. Khả năng thanh toỏn I. Cỏc khoản phải thanh toỏn ngay.

1. Cỏc khoản nợ quỏ hạn - Phải nộp ngan sỏch.

- Phải trả ngõn hàng - Phải trả cụng nhõn viờn.

- Phải trả ngời bỏn.

- Phải trả khỏc.

2. Cỏc khoản nợ đến hạn.

- Nợ ngõn sỏch.

- Nợ ngõn hàng.

II. Cỏc khoản phải thanh toỏn trong thời gian tới.

I. Cỏc khoản cú thể thanh toỏn ngay.

1. Tiền mặt.

2. Tiền gửi ngõn hàng.

3. Tiền đang chuyển.

II. Cỏc khoản cú thể dựng để thanh toỏn trong thời gian tới.

1. thỏng tới

- Đầu t chứng khoỏn ngắn hạn.

- Đầu t ngắn hạn khỏc.

- Khoản phải thu.

- Hàng gửi bỏn.

-Thành phẩm.

1. thỏng tới.

- Ngõn sỏch - Ngõn hàng 2.Quý tới

-Vay...

2. Quý tới

Cỏc số liệu ở bảng trờn lấy từ bảng cõn đối kế toỏn của số đầu năm và số cuối kỳ.

Trờn cơ sở bảng phõn tớch trờn, tớnh hệ số về khả năng thanh toỏn :

toỏn thanh cầu

nhu

toỏn thanh năng

toỏn khả

thanh năng

khả

số

hệ =

Nếu hệ số về khả năng thanh toỏn lớn hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ doanh nghiệp cú khả năng thanh toỏn và tỡnh hỡnh tài chớnh là bỡnh thờng hoặc khả quan.

Nếu hệ số về khả năng thanh toỏn nhỏ hơn hoặc bằng 1 chứng tỏ khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp thấp. Hệ số này càng nhỏ thỡ doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toỏn bấy nhiờu và khi hệ số này bằng khụng thỡ doanh nghiệp bị phỏ sản, khụng cũn khả năng thanh toỏn.

Khi phõn tớch cần lu ý là khụng phải hệ số thanh toỏn càng cao càng tốt, vỡ điều này cũng cú thể do tỡnh hỡnh ứ đọng vốn gõy ra.

Cũng cần phải sử dụng chỉ tiờu tơng đối (hệ số thanh toỏn ) là mối quan hệ giữa tài sản lu động và khoản nợ ngắn hạn.

hạn ngắn nợ

ộng

Đ lưu n sả

hành tài hiện toỏn thanh số

hệ =

Chỉ tiờu này thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lu động đối với nợ ngắn hạn. Chỉ tiờu này cú giỏ trị càng lớn thỡ phản ỏnh khả năng thanh toỏn càng cao. Tuy nhiờn nếu hệ số thanh toỏn quỏ cao thỡ cũng khụng phải là tốt vỡ khi đú cú một số tiền (hoặc tài sản lu động ) tồn trữ quỏ đỏng, việc sử

dụng tiền khụng hiệu qủa. Để cú căn cứ đỏnh giỏ khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp khi cho vay thỡ hệ số đợc đa số cỏc chủ nợ chấp nhận là 2.

hạn ngắn nợ

thu i phả

n khoả

hạn ngắn

ầu

Đ tiền thời

tức

toỏn thanh số

hệ = + +

Núi chung hệ số này thờng biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiờn cũng giống nh trờng hợp của hệ số thanh toỏn ngắn hạn để đỏnh giỏ trị của hệ số thanh toỏn tức thời là tốt hay xấu cần xột đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khỏc nếu hệ số này quỏ nhỏ (<0,5) thỡ doanh nghiệp nhất định sẽ gặp khú khăn trong việc thanh toỏn nợ. Trong lỳc cần thiết thỡ doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng cỏc biện phỏp bất lợi nh bỏn vội cỏc cổ phiếu đầu t để cú tiền thanh toỏn. Ngoài ra phơng thức thanh toỏn và kỳ hạn thanh toỏn nhanh hay chậm cú ảnh hởng đến khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp.

Hệ số quay vũng của hàng tồn kho: Nhu cầu vốn hoàn chuyển của doanh nghiệp cũng bị ảnh hởng của độ dài thời gian của hàng hoỏ trong kho bằng cỏch tớnh hệ số quay vũng hàng tồn kho và số ngày của một vũng quay kho hàng.

Hệ số quay vũng hàng tồn kho =

Hệ số quay vũng hàng tồn kho càng cao thỡ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc đỏnh giỏ là tốt.

Trờn gúc độ vốn luõn chuyển thỡ một doanh nghiệp cú hệ số quay vũng càng cao thỡ đũi hỏi đầu t thấp hơn cho hàng tồn kho so với cỏc doanh nghiệp khỏc cựng doanh thu nhng hệ số quay vũng thấp hơn.

Tuy nhiờn nếu hệ số quay vũng hàng tồn kho quỏ cao thỡ việc duy trỡ

mức tồn kho sẽ thấp và sẽ khụng đủ đỏp ứng cỏc hợp đồng tiờu thụ kỳ sau và ảnh hởng khụng tốt đến cụng việc kinh doanh của doanh nghiệp.

Chỉ tiờu số ngày của vũng quay kho hàng, chỉ tiờu này phản ỏnh số ngày bỡnh quõn của một vũng quay hàng tồn kho.

kho tồn hành vũng quay số hệ

365 kho

tồn hàng quay

vũng một của ngày

số =

5. Phõn tớch hiệu quả và khả năng sinh lợi của

Một phần của tài liệu Phân tích tình hình tài chính của điện lực Hải Dương.doc.DOC (Trang 38 - 41)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(75 trang)
w