Trả lơng cho các bộ phận và cá nhân

Một phần của tài liệu Baó cáo tổng hợp về công ty xây dựng vinaconex.DOC (Trang 23 - 27)

2.2 Phân tích công tác lao động tiền l ơng

2.2.7 Trả lơng cho các bộ phận và cá nhân

Để đảm bảo việc trả lơng cho cán bộ nhân viên một cách công bằng, hợp lý,

đúng với tinh thần trách nhiệm, năng lực, trình độ và kết quả công tác của từng ngời, công ty quy định cách tính, trả lơng hàng tháng cho cán bộ nhân viên nh sau:

Đối với lơng gián tiếp CBNV công ty

Tổng quỹ tiền lơng để trả cho cán bộ nhân viên gián tiếp hàng tháng, Công ty căn cứ kế hoạch định mức quỹ tiền lơng và kết quả sản xuất kinh doanh để xác định.

Lơng trả cho cán bộ nhân viên gián tiếp bao gồm hai phần:

a. Lơng cơ bản và phụ cấp nếu có, trả đủ theo chế độ tiền lơng hiện hành hoặc hợp đồng lao động.

b. Tiền lơng theo định mức tiền lơng, trên cơ sở kết quả lao động sản xuất kinh doanh hàng tháng (lơng năng suất lao động) trả cho từng đối tợng theo kết quả phân loại A, B, C, D và các hệ số K1, K2 của từng ngời.

+ Hệ số K1: K1 xác định theo nhóm là biểu hiện mức độ trách nhiệm công tác của từng ngời đợc giao, trình độ chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác.

K1 đợc xác định nh sau:

Bảng 2.4: Bảng xác định K1

Nhóm Theo công việc K1

Nhóm

lãnh đạo 1 - Giám đốc 1,3

2 - Phó giám đốc + Kế toán trởng 1,1

3 - Trởng phòng 0,8

4 - Phó phòng 0,7

Nhóm chuyên viên cánbộ thừahành

5 - Cán bộ chủ trì những phần việc về kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ; có khả năng giải quyết, nghiên cứu đề xuất, soạn thảo và chuẩn bị các văn bản v.v..

- Có nhiều kinh nghiệm công tác

0,6

6 - Cán bộ thừa hành những công việc cụ thể, phức tạp, biết chuẩn bị và soạn thảo các văn bản

- Có kinh nghiệm công tác

0,5

7 - Cán bộ đã qua đào tạo bậc đại học, trung học làm công việc không đòi hỏi độ

phức tạp cao, thời gian và kinh nghiệm công tác cũng cha nhiều 0,4 8 - Cán bộ nhân viên đã qua đào tạo trung cấp, ký kết hợp đồng lao động từ 01 năm

trở lên nhng đang trong thời gian thử việc 0,3

9 - Cán bộ nhân viên hợp đồng lao động dới 01 năm và các đối tợng khác 0,2

Trích từ quy chế trả lơng của công ty VINACONEX No7.

+ Hệ số K2: K2 xác định theo nhóm chức danh là hệ số biểu hiện mức độ tham gia đóng góp trực tiếp vào sản xuất kinh doanh của từng ngời, nhằm tạo ra kết quả

sản xuất kinh doanh hàng tháng, đồng thời khuyến khích mọi ngời lao động tích cực

để hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.

K2 đợc xác định trên cơ sở phân loại A, B, C, D:

Loại A : K2 = K1

Loại B : K2 = 0,9 x K1

Loại C : K2 = 0,8 x K1

Loại D (khuyến khích) : K2 = 0,5 x K1 + Tiêu chuẩn phân loại A, B, C, D:

Loại A: - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao - Đảm bảo đầy đủ ngày, giờ công trong tháng - Không vi phạm kỷ luật lao động

Loại B: - Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao

- Có thời gian nghỉ việc từ 1 đến 3 ngày có lý do chính đáng và đợc phép

- Không vi phạm kỷ luật lao động Loại C: - Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao

- Có thời gian nghỉ việc từ 4 đến 5 ngày có lý do chính đáng và đợc phép

- Không vi phạm kỷ luật lao động

Loại D: - Loại hình xét khuyến khích do hoành cảnh gia đình đặc biệt khó khăn hoặc những điều kiện đặc biệt khác làm ảnh hởng

đến năng suất lao động và thời gian công tác + Về thời gian:

- Thời gian đi học bồi dỡng kiến thức quản lý kinh tế, nghiệp vụ ngắn ngày do Tổng công ty triệu tập hoặc Công ty cử mà vẫn đảm đơng và hoàn thành nhiệm vụ đ- ợc giao và thời gian nghỉ theo chế độ nhà nớc vẫn đợc coi là thời gian làm việc để xét hởng lơng năng suất lao động.

- Thời gian nghỉ đi học chuyên tu, tại chức, ngoại ngữ để đi hợp tác lao động, học nghề để nhận bằng đại học, trung cấp, công nhân kỹ thuật không đợc tính là thời gian để xét hởng lơng năng suất lao động.

Tiền lơng năng suất lao động hàng thánh đợc tính theo công thức sau:

Tổng TL tăng lên theo sản lợng tháng

Tiền lơng NSLĐ ngời/tháng = x K2 ngời/tháng

∑ K1

Tổng tiền lơng hàng tháng của từng ngời đợc tính theo công thức sau:

Tổng TL tăng lên theo sản lợng tháng

Tổng tiền lơng = (Lơng CB + Phụ cấp) + x K2 ngời/tháng

∑ K1

Đối với cán bộ nhân viên hợp đồng lao động dới 03 tháng hoặc hởng lơng (tiền công) theo hình thức trọn gói thì không áp dụng theo hình thức trả lơng trên.

Lái xe cơ quan Công ty, tuỳ theo trình độ và vị trí cụ thể của từng ngời để xếp vào các nhóm cán bộ nhân viên nghiệp vụ hoặc phục vụ và hởng hệ số K1 tơng ứng.

Đối với lơng các đội công trình.

Các đội công trình thực hiện chế độ khoán, việc trả lơng cho đội trởng (chủ nghiệm công trình), đội phó (kỹ s, kỹ thuật chính cho công trình), kỹ thuật công trình, cán bộ nghiệp vụ, đốc công sản xuất và các cán bộ nhân viên phục vụ khác thực hiện theo phơng thức trên nhng với hệ số K1 đợc xác định nh sau:

- Đội trởng (chủ nhiệm công trình) : K1 = 5 - Đội phó (kỹ s, kỹ thuật chính cho công trình) : K1 = 4 - Kỹ thuật công trình, cán bộ nghiệp vụ : K1 = 3

- Đốc công sản xuất : K1 = 2,5

- Cán bộ nhân viên phục vụ : K1 = 2

Lơng công nhân trả theo sản phẩm hoặc hợp đồng lao động.

Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể của từng ngời, lãnh đạo Công ty xếp từng kỹ s, chuyên viên, cán bộ nhân viên vào các nhóm để đợc hởng hệ số K1 tơng ứng. Hệ số K1 của từng cán bộ nhân viên không cố định, có thể sẽ đợc thay đổi tuỳ theo năng lực và vị trí công tác của từng ngời.

Ngày cuối tháng, các phòng nghiệp vụ chấm công và phân loại A, B, C, D chuyển cho phòng Tổ chức hành chính trình giám đốc phê duyệt, sau đó chuyển phòng Tài chính kế toán tính lơng.

2.2.8 Nhận xét về công tác lao động và tiền lơng của doanh nghiệp.

Công việc của công ty tăng giảm theo mùa. Số lợng công nhân vì đó cũng thay

đổi theo. Việc giữ các công nhân xây dựng ngoài danh sách công ty là một chính sách hoàn toàn đúng đắn. Nó không chỉ giúp công ty giảm bớt đợc lợng chi phí không cần thiết vào lúc dãn việc mà còn giảm tối đa công tác quản lý nhân viên.

Tất cả nhân viên trong công ty đều có trình độ đại học hoặc thợ bậc cao. Do công ty không cần đòi hỏi nhân viên phải có bằng giáo s tiến sĩ nên không cần phải

đào tạo thêm. Điều này phù hợp với sự phát triển của công ty.

Tiền lơng đợc tính theo quy chế trả lơng của công ty.

Một phần của tài liệu Baó cáo tổng hợp về công ty xây dựng vinaconex.DOC (Trang 23 - 27)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(51 trang)
w