CÁC CỒNG NGHỆ TRƯYỂN HÌNH DI ĐÒNG
2.8.4 Chất lirợng đa phương tiện trong MediaPLO
Công nghệ MediaPLO sẽ cung cấp video QVGA ở tốc độ 3()khung/s và ảm thanh stereo. Đây sẽ là một sự cải tiến trên hệ thổng da phương tiện có sẵn qua 3G, 3G sử dụng độ phân giải thấp híHì và tốc độ khung thấp hơn.
2.8.5 Máy thu cho các dịch vụ MediaPLO
Thiết bị cầm tay di động phải cần thêm thiết bị điều hưởng để thu được băng tần 700MHz cùa MediaPLO, bổ sung thêm vào các
74 Truyền hình số ơi động
băng tần 850-900MHz. BskyFì ớ Vương quốc Anh cũng có thông cáo về kế hoạch thứ nghiệm MediaPLO cho thị trưòmg Anh quốc.
2 .9 DỊCH VỤ DAB-IP CHO TRUYÊN HÌNH DI ĐỘNG
Tiêu chuẩn DAB được xem có phần mờ rộng khác cho việc cung cấp dịch vụ truyền hinh di động qua tiêu chuẩn DAB-IP. Tiêu chuẩn cung cấp di vụ truyền hình di động qua DAB-IP được thông qua bởi ETSI vào tháng 7 năm 2006.
Các ứng dụng tương tác Sổng trung
tằn
WMV9
AAC 8 S A C
AV S
C o n d A c c ô S f | 0 M A 2 B C A StỊ
W M O R M 10
Mâ hoá hinh ánh Md hoá âm thanh Quản iý bản quyèn IP
Các mạng quảng bá Các mạng đơn hướng
Hình 2.19: DAP-IP cho iruyển hình di động
Sừ dụng tiêu chuẩn cỏ thể cung cấp dịch vụ truyền hinh di động với khe phổ lần l,5GHz, phổ tần đă rất sẵn sàng cho DAB.
Virgin Mobile cùa Vương quốc Anh là nhà khai thác di động đầu tiên thiết lập với BT Movio cho các dịch vụ ưên nền tiêu chuần
DAB-IP. DAB-IP quan trọng sớ hữu dược băng tẩn và ngăn ngừa việc triền khai một dịch vụ vô tuyến mới trên nền DVB-H.
Tiêu chuân DAB-IP dựa trên cơ sở sử dụng lớp IP để mang tất ca dữ liệu luồng âm thanh, hình ánh và IP. Nội dung được chuyên tái bàng IP đa hướng. Tiêu chuấn cùng khá mềm dẻo ưong việc dùng các loại mã hoá âm thanh và video. Chúng có ứíể là
H.264, Windows Media 9 cho video và AAC+ hay BSAC. Lớp IP có thể mang qua bất ki loại mạng quảng bá hay đơn hướng nào như
DAB, DVB-H, hoặc 3G (UMTS) hình 119.
Cung cấp DAB-IP từ BT Movio bao gồm các kênh phát thanh DAB cộng thêm các kênh truyền hinh di động.
2 .1 0 TRUYỀN HÌNH IM ĐỘNG SỬ DỤNG CẢC DỊCH VỤ ISDfrT Truyền hình di động sử dụng ISDB-T phát quáng bá mặt đất dang được cung cấp ờ Nhật Bản. ISDB-T có nghĩa là phát quảng bá sổ dịch vụ tích hợp và là một tiêu chuẩn riêng.
Mạng ISDB-T sử dụng một phần cùa băng thông mặt đất số (1/13). nó được gọi là một đoạn. Hiện tại các dịch vụ này đang được cung cấp dưới cái tên OneSeg. phán ánh kết quả việc sử dụng một đoạn băng thông mậl đấl.
Phát quảng bá số mặt đất (DTTB: Digital Terretrial Television Broadcasting) bẳt đầu ớ Nhật Bản vào tháng 12 năm 2003 và bắt đầu quá trinh thay thế dần truyền tải tưotng tự theo khuôn dạng NTSC. Phổ tần quảng bá bao gồm các kênh 6MHz và
Chương 2 Càc cõng nghệ truyèn hình di đông 75
76 Truyèn hình số di động
vì thế bỏ trống truyền tái tưomg tự, chúng dược sử dụng cho các dịch vụ DTTB. Đa số cùa phát quàng bá trên D ITB bây giờ là HDTV.
IDTTB DTTB kénh 5,6MHz 13 phân đoạn
M ầ
m j ĩ . DTTB
1 phân đoạn Máy phát truyồn hình
Sống mang
ISDB-T DTTBTV&HĐTV
a
Máy thu truyèn hlnh di động
Hình 2.20: Dịch vụ ỈSDB-TNhậĩ Bủn
Dịch vụ truyền hình di động sử dụng ISDB-T ở Nhật Bản bắt đầu vào năm 2006 sử dụng 1/13 trong một kênh 5,6MHz. Tham sổ mă hoá âm thanh và hình ảnh cho ISDB-T lả;
- Video-mâ hoá sừ dụng H.264/MPEG-4/AVC L1.2 tại độ phân giải QVGA (320x240) 15khung/s;
- Âm thanh-MPEG-2 AAC với tốc độ lấy mẫu 24,48kHz.
Một phân đoạn có' băng thông 5,6/13 = 0,43MHz, hay 430kHz, cỏ thể hỗ trợ mang 312kbiưs với điều chế QPSK và ti lệ
mã 1/2 (dưa ra khoàng báo vệ 1/8). 3l2kbiưs dữ liệu có thề truyền video chuấn dược mã hoá ờ lốc độ ISOkbiưs và âm thanh ở 48kbiưs. dừ liệu internet và thông tin luồng chương trình ở SOkbiưs. Một doạn riêng lé có thế mang một kênh video và dử liệu đi cùng vữi thông tin chương trinh (hinh 2.20).
2 .1 1 TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG CUNG CẤP QUA CÁC CÔNG NGHỆ WiMAX
Các dịch vụ LAN vò tuyến, cụ thể Wi-Fi (IEEE 802.11), đã rất phô bién với các diêm “hot spot" (diếm truy nhập Internet không dây) vô tuyến, các điềm này đă cho phép sử dụng Internet từ hàng nghin vị trí trong nước. Tuy nhiên WiMAX - một công nghệ đưực hứa hẹn cung cấp tốc độ trên 20Mbiưs và vùng phủ sóng toàn thành phố chi với vài tháp phát sóng đã mang lại sự kỳ vọng cho khách hàng.
WiMAX có thế được triển khai là WiMAX cố định (802.16d) và WiMAX di động (IEEE 802.lóe).
2.11.1 WiMAX cố định
Tham chiếu tới IEEE 802.16-2004, WiMAX cố định có thể cung cấp các tốc độ dừ liệu 70-100Mbiưs. IEEE 802.16d dựa trên sử dụng công nghệ OFDM với đa sóng mang (256 sóng mang) và OFDMA cho đa truy nhập với 2048 sóng mang. Công nghệ OFDM với đa sóng mang bao vệ máy thu khỏi pha đinh đa đường và hiệu
Chương 2 Các cõng nghệ truyền hình di động 77
78 Truyển hình sổ ơi động
ứng chọn lọc tần số. Truy nhập vô tuvến cố định bảng WiMAX đă được iriến khai ở châu Âu. Mỹ. Xin-ga-pi>, Hồng Kỏng và nhiều nước khác. Dịch vụ WiMAX cố định không được thiét kế để cung cấp bất kỳ một chức năng di động nào.