TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Một phần của tài liệu giao an ĐẠI số 7 học kì i (Trang 21 - 31)

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / ; 7B: / 2. Kiểm tra bài cũ:

- HS trả lời tại chỗ cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? và

- Cặp phân số và bằng nhau vì 9.5 = 15 . 3 ( = 45)

3. Bài mới:

Vậy một đẳng thức giữa hai tỉ số được gọi là gì? Chúng ta nghiên cứ bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức.

- GV: Từ sự bằng nhau của và Khái niệm tỉ lệ thức.

- GV: Cho học sinh làm quen với 2 cách viết tỉ lệ thức = hoặc a : b = c : d

- Yêu cầu HS đọc phần ghi chú trong SGK/24.

- GV: Nhằm tập cho học sinh nhận dạng tỉ lệ thức qua ?1.

- GV lưu ý: Phải tính giá trị của từng biểu thức rồi dựa vào định nghĩa để kết luận.

1. Định nghĩa:

Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức.

- HS đọc tham khảo thêm SGK

* Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số =

* Ghi chú: SGK- T24

?1. HS làm dưới sự hướng dẫn của GV

a) : 4 và : 8

có lập thành tỉ lệ thức vì:

: 4 = : 8 (= ) b) -3 : 7 và -2 :7

không lập thành tỉ lệ thức vì:

-3 :7 = - còn -2 :7 = -

HĐ2: Tính chất.

- GV: Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh tích 18.36 và 27.24.

- Yêu cầu HS đọc SGK để biết cách so sánh, GV giải thích rõ cách làm.

Bằng cách tương tự y/c HS trả lời ?2.

- GV: giới thiệu đó chính là nội dung tính chất 1. Nhờ tính chất 1 khi biết 3 số hạng ta có thể tìm được số hạng thứ 4.

? Điều ngược lại của tính chất 1 còn đúng không? Các em hãy xem cách làm VD trong SGK. GV giải thích cách làm ra bảng nháp.

- Yêu cầu HS trả lời ?3

? Ngoài tỉ lệ thức đó em nào được các tỉ lệ thức khác không?

( )

- GV giới thiệu ND tính chất 2.

- Tính chất 2 có thể coi là chiều đảo của tính chất 1, chỉ khác là từ đẳng thức ad = bc ta không chỉ rút ra 1 tỉ lệ thức mà còn rút ra ba tỉ lệ thức khác nữa.

-3 : 7 -2 : 7 2. Tính chất

* Tính chất 1: (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức).

Tỉ lệ thức nhân hai tỉ số của tỉ lệ thức với 27.36 ta được:

Hay 18.36 = 27.24

?2. Từ tỉ lệ thức = ta có thể suy ra ad = bc

Tính chất: Nếu = thì ad = bc.

*Tính chất 2:

- HS xem cách làm VD trong SGK.

?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức = .

Tính chất :

Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

= ; = ; = ; =

4. Củng cố:

- GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bảng tóm tắt trong SGK và khắc sâu cho học sinh cách lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức đã cho.

* Yêu cầu học sinh nhìn vào bảng tóm tắt đó để làm bài 47; 48/SGk.

- GV và HS: Cùng chữa 1 số bài đại diện sau đó chỉ cho học sinh cách lập nhanh và dễ nhớ nhất

- 2HS: Lên bảng làm bài HS còn lại cùng làm bài vào vở.

Bài tập 47(26- SGK): Lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức

6. 63 = 9. 42

Ta có : = ; = ; = ; =

Bài tập 48 (26 - SGK): Lập các tỉ lệ thức từ tỉ lệ thức: =

Ta có : = ; = ; = 5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Xem lại bài, nghiên cứu lại các công thức và cả cách xây dựng các công thức đó.

- Làm các bài tập 44, 45, 46, 47, 48, 49 (tr26sgk).

Tuần 5

Ngày dạy 7A:...

Ngày dạy 7B:.. ...

Tiết 10: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức. Luyện kỹ năng thành lập tỉ lệ thức từ các số, từ các đẳng thức tích.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào làm bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng; phấn màu. Bảng phụ ghi bài tập 50 (SGK - 26).

2. Học sinh: Làm các bài tập đã giao, chuẩn bị luyện tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / ; 7B: / 2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu câu hỏi

1. Định nghĩa tỉ lệ thức

2. Viết công thức của tính chất 2 của tỉ lệ thức.

- GV nhận xét, chấm điểm.

* HS1: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = .

* HS2:

+) Nếu = thì ad = bc.

+) Nếu ad =bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

= ; = ; = ; = 3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Chữa bài tập.

* Cho HS chữa bài tập 44.

- Gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm.

- Cả lớp làm ra nháp, nhận xét kết quả bài làm của bạn trên bảng.

- GV chốt lại kết quả, cho điểm

1. Chữa bài tập.

Bài tập 44 (SGK - 26):

* Cho HS chữa bài tập 46 (SGK-26) - Tiếp tục gọi hai HS lên bảng thực hiện.

- Cả lớp theo dõi nhận xét, - GV chốt lại kết quả.

HĐ2: Luyện tập.

* Cho HS làm bài tập 47a.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

* Cho HS làm bài tập 49.

? Để xét xem các tỉ số sau có lập thành một tỉ lệ thức không ta làm như thế nào?

(Xét xem hai tỉ số có bảng nhau hay không)

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm ra nháp.

- Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh.

- Nhận xét, cho điểm

* GV đưa ra bảng phụ bài tập 50, yêu cầu HS hoạt động theo 6 nhóm trong 8 ph tìm chữ thích hợp điền vào chỗ trống.

* GV yêu cầu HS làm bài tập 51.

? Em hãy suy ra đẳng thức dưới

Bài 46 (SGK – 26). Tìm x trong các tỉ lệ thức sau.

a) x = =

b) -0,52 : x = -9,36 : 16,38

x = x = 0,9

c)

x = 1,7 2. Luyện tập:

Bài tập 47a (SGK-T26):

a) 6 . 63 = 9 . 42

. Bài tập 49 (SGK-T26):

- HS lên bảng thực hiện:

a)  Lập được tỉ lệ thức b)

 Không lập được tỉ lệ thức

c)  Lập được tỉ lệ thức

d) -7 : 4 = ; 0,9 : ( - 0,5 ) =

 Không lập được tỉ lệ thức Bài tập 50(SGK-T26).

14 6 -0,84 9,17 0,3

B I N H T H Ư Y Ế U L Ư Ợ C

- 63 -25 -25 -0,84 16

Bài tập51(sgk - t28)

- Học sinh làm việc theo nhóm nhr cùng bàn, đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Học sinh: 1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Ta có:

1,5.4,8 = 2.3,6 Các tỉ lệ thức:

dạng tích.

? Áp dụng tính chất 2 hãy viết các tỉ lệ thức

; .

4. Củng cố:

- Một lần nữa chốt lại cho HS từ ĐN tỉ lệ thức nếu biết ba thừa số ta có thể tìm được thừa số còn lại

- HS lắng nghe.

5. Hướng dẫn tự học :

- Xem lại định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.

- Làm các bài tập 48; 52 (SGK - 26+28).

- Xem trước bài Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Tuần: 6

Ngày dạy 7A:...

Ngày dạy 7B:.. ...

Tiết 11:

TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và hiểu cách chứng minh tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng tính chất trên để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.

3. Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Máy tính bỏ túi.

2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức. Máy tính bỏ túi, nghiên cứu trước bài: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / ; 7B: / 2. Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? lấy ví dụ ?

- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số

- Ví dụ:

3. Bài mới:

ĐVĐ: Tỉ lệ thức gọi là dãy hai tỉ số bằng nhau. Ngoài hai tính chất đã học về tỉ lệ thức ta còn có tính chất nào khác ? Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Cho HS làm ?1.

1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

?1. Cả lớp làm nháp, 1 bạn lên bảng.

? Điều vừa làm có đúng cho các tỉ lệ thức khác không.

Xét tỉ lệ thức , đặt = k a = k.b và c = k.d.

? Hãy tính các biểu thức và so sánh với các tỉ số và .

- Vậy các tỉ số mới lập bằng với các tỉ số của tỉ lệ thức đã cho.

- Ta có công thức:

- Công thức này còn được mở rộng cho dãy nhiều tỉ số bằng nhau.

Hãy điền tiếp vào các dãy tỉ số trên:

Các công thức trên có ứng dụng nhiều trong việc giải các bài toán chia tỉ lệ.

* Hãy làm bài tập 54 (tr 30SGK).

(Hướng dẫn lập tỉ số mới từ các tỉ số đã cho và có chứa x + y)

Vậy: ( = )

- Các tỉ số mới lập này bằng với các tỉ số của tỉ lệ thức đã cho.

- HS dự đoán.

- HS thực hiện trên bảng.

Ta có:

suy ra

- HS nhận xét bài của bạn.

- 1HS lên bảng điền

Bài tập 54 (SGK - 30): Cả lớp suy nghĩ. Một hs lên bảng

Từ tỉ lệ thức suy ra:

HĐ2: Chú ý.

- Yêu cầu HS đọc chú ý trong sgk để tìm hiểu cách nói chia tỉ lệ.

- Cho HS làm ?2.

Vậy x = 6; y = 10

- HS nhận xét bài của bạn 2. Chú ý:

- Hai hs đọc bài.

?2.HS làm.

Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.

Ta có thể viết:

hay x : y : z = 8 : 9 : 10.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS đọc bài 57, nêu cách làm, sau đó 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV củng cố cho HS cách lập tỉ số mới bằng với các tỉ số đã cho trong dãy tỉ số bằng nhau.

Bài tập 57 (SGK-30):

Gọi số bi của bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c

Ta có:

Vậy số bi lần lượt của các bạn Minh, Hùng, Dũng là 8 viên, 16 viên, 20 viên.

- HS lắng nghe.

5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Học bài lý thuyết theo sgk và vở ghi.

- Làm các bài tập 55, 56, 57, 58, 60, 61 (tr30; 31sgk).

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Ngày dạy 7A:...

Ngày dạy 7B:...

Tiết 12: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau vào giải toán.

3. Thái độ: Rèn luyện tính logic, chặt chẽ trong việc giải bài toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đề, đáp án đề kiểm tra 15 phút.

2. Học sinh: Làm các bài tập đã giao ở tiết trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / 25 ; 7B: / 26 2. Kiểm tra 15 phút:

Đề bài: 1) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau:

7 . (-28) = (-49) . 4

2) Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết chu vi là 22cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2; 4; 5.

Đáp án: 1) Các tỉ lệ thức có thể được từ 7 . (-28) = (-49) . 4 là:

. (viết đúng mỗi ý được 1 điểm) 2) Gọi lần lượt các cạnh của tam giác là a, b, c.

Theo bài ra ta có và a + b + c = 22 (1điểm)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = (1điểm)

(1điểm); (1điểm) ; (1điểm)

- Bài trình bày sach sẽ được 1 điểm.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Chữa bài tập.

* Cho HS chữa bài tập 55.

- Yêu cầu HS lên bảng làm.

* Yêu cầu HS đọc bài 58.

? Bài toán cho biết gì, yêu cầu tính cái gì.

? Vậy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì.

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

- Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt lại kết quả.

HĐ2: Luyện tập.

* Nêu đề bài 59: Thay tỉ số giữa các số

1. Chữa bài tập:

Bài tập 55 (SGK – T30):

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Bài tập 58 (SGK – T30)

Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là a, b.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Hay

a = 80 ; b = 100.

Vậy số cây lớp 7A trồng là 80(cây), lớp 7B là 100(cây)

2. Luyện tập.

Bài 59: (SGK-T31);

hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.

? Với các tỉ số có chứa thập phân hoặc chứa hỗn số ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm phần a, c phần b, d về nhà làm, HS cả lớp làm vào vở.

- GV chốt lại cách làm.

* Yêu cầu HS đọc bài 60 a, c.

? Vế nào có x? (Vế trái)

? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.

? Nêu cách tìm ngoại tỉ .( Bằng tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ còn lại.) - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.

- Đối với phần c để tìm x ta cần tìm trung tỉ . Em hãy nêu cách tìm trung tỉ .

* Yêu cầu HS đọc bài 61.

? Từ hai tỉ lệ thức ta làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?

? Ta áp dụng tính chất gì vào để làm bài này.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm cùng bàn làm bài tập 61.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- Điều khiển HS nhận xét bổ sung.

- HS: Đưa số thập phân và hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép tính.

- HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng.

Bài tập 60: (SGK-T31). Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

b) 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x) 0,1.x = (2,25.0,3) : 4,5

0,1.x = 0,15 x = 1,5 - HS đứng tại chỗ trả lời miệng.

Bài tập 61 (SGK-T31):

- HS: Biến đổi đưa các tỉ số về cùng bằng 1 tỉ số thứ 3.

4. Củng cố:

- GV chốt cách làm dạng toán về bài toán chia tỉ lệ B1: Thiết lập dãy tỉ số bằng nhau.

B2: Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau.

- HS ghi tóm tắt vào vở.

5. Hướng dẫn tự học :

- Làm các bt 56, 58, 62, 63 (tr30,31sgk).

- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ (tr5sgk). Xem trước bài Số thập phân hữu hạn, ...

Tuần: 7

Ngày dạy 7A:...

Ngày dạy 7B:...

Tiết 13:

SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN

SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng: Nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ: HS có ý thức biểu diễn chính xác một số hữu tỉ dưới dạng một số thập phân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi.

2. Học sinh: Máy tính bỏ túi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / 25 ; 7B: / 26 2. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu câu hỏi

Viết các p/s dưới dạng số thập phân.

- HS lên bảng thực hiện.

3. Bài mới:

ĐVĐ: Ta đã biết các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân. Chẳng hạn . Như vậy 0,15; 1,48 cũng là các số hữu tỉ. ? Còn số 0,323232... có là số hữu tỉ không.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ2: Tìm hiểu về số thập phân hữu

hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Yêu cầu HS thực hiện theo dãy, 1 nhóm dùng máy tính, 1 nhóm đặt tính chia.

+ Nhóm 1, 2: Viết và dưới dạng số thập phân.

+ 0,15 và 1,48 là các số thập phân hữu hạn.

+ Nhóm 3, 4: Viết và dưới dạng số thập phân.

1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Ví dụ 1: Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân.

Ta có: 3,0 20 100 0,15 0

Vậy: Các số

0,15 và 1,48 là các số thập phân hữu hạn.

Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.

4. Củng cố:

- Cho HS làm bài tập 65. Bài tập 65(SGK – T34).

+ 0,4666… và 0,111… là các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- GV: Giới thiệu chu kì và cách viết gọn của số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Một phần của tài liệu giao an ĐẠI số 7 học kì i (Trang 21 - 31)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(94 trang)
w