- HS tính và nêu kết quả.
- HS trả lời: là các căn bậc hai của .
- HS: 0 là căn bậc hai của 0.
- HS trả lời: Không có số nào bình phương bằng –1 nên không có số x thoả mãn.
của một số không âm cho HS.
? Căn bậc hai của một số a không âm là số như thế nào.
- GV phát biểu định nghĩa (sgk).
- Yêu cầu HS làm ?1tìm các căn bậc hai của 16; và bổ sung thêm ; –16.
? Một số dương có mấy căn bậc hai.
- GV giới thiệu: Căn bậc hai của một số dương; 0; âm.
Ví dụ : Số 4 có hai căn bậc hai là
? Tương tự, hãy điền vào chỗ trống trong bài tập sau:
- Số 16 có hai căn bậc hai là :
- Số có hai căn bậc hai là :...
- Chú ý: Không được viết . Bài tập: Các câu sau câu nào đúng? câu nào sai ?
- Quay lại bài toán ở mục 1, ta có : (m).
- Yêu cầu HS làm ?2. Viết các căn bậc hai của 3, 10, 25
- HS trả lời.
* Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
?1 HS trả lời :
Căn bậc hai của 16 là 4 và –4.
Căn bậc hai của
Số –16 không có căn bậc hai vì không có số nào có bình phương bằng –16.
- HS số dương có 2 căn bậc hai.
- HS nghe và ghi vở.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là
và số âm kí hiệu là
- Số 0 có một căn bậc hai là =0.
- Số âm không có căn bậc hai.
- HS lên điền vào chỗ trống :
- Số 16 có hai căn bậc hai là : Số có hai căn bậc hai là :
- HS ghi bài.
- HS trả lời:
a) Đúng.
b) Thiếu. Căn bậc hai của 49 là 7 và -7.
c) Sai. .
d) Đúng.
e) Sai.
f) Sai.
?2 Một HS lên bảng làm:
Căn bậc hai của 3 là và - Căn bậc hai của 10 là và - Căn bậc hai của 25 là và - 4. Củng cố:
* Cho HS làm bài tập 82 (Tr -41 SGK):
* Cho HS làm bài tập 83 (SGK - 41)
* Cho HS làm bài tập 84 theo nhóm.
* GV hướng dẫn HS dùng máy tính bỏ túi để tính.
Bài tập 82 (SGK - 41):
a)Vì 52 = 25 nên ; b) Vì 72 = 49 nên
c)Vì 12 = 1 nên ; d) Vì nên Bài tập 83 (SGK - 41):
a) b) c) d)
e) .
Bài tập 84 (SGK - 41):
Nếu
. Vậy x2 = 16
Bài tập 86 (SGK - 42):
- HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Dùng máy tính bỏ túi để tính kết quả.
;
;
; .
5. Hướng dẫn tự học :
- Phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ, lấy nhiều ví dụ về số vô tỉ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 83, 84, 86 (tr41, 42sgk).Ôn lại cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- Tiết học sau có sử dụng thước kẻ và com pa.
Tuần: 9
Ngày dạy 7A:...
7B:...
Tiết 17:
SỐ THỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được số thực là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Nhận biết sự tương ứng 1 - 1giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số: Biết được mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và ngược lại.
2. Kĩ năng: Biểu diễn thập phân của số thực. Hiểu được ý nghĩa của trục số thực. Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai
3. Thái độ: Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Thước thẳng; compa; phấn màu; máy tính bỏ túi, bảng phụ BT 87 (SGK - 44).
2. Học sinh: Thước thẳng; compa; phấn màu; máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 7A: / 25 ; 7B: / 26 2. Kiểm tra bài cũ:
? Lấy ví dụ về một số tự nhiên, một số nguyên âm, một sô thập phân (dương hoặc âm), một phân số (dương hoặc âm), một số vô tỉ.
- HS lấy ví đụ:...
3. Bài mới:
- Tất cả các số này đều được gọi chung là số thực. Tất cả các loại số mà các em đã học từ trước đến nay đều là bộ phận của tập hợp các số thực chúng ta tiếp tục nghiên cứu về số thực qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tìm hiểu khái niệm số thực.
? Qua ví dụ ở phần kiểm tra bài cũ em hãy cho biết Số thực là số như thế nào.
- Tập hợp các số thực kí hiệu là R.
? Các tập hợp đã học (N, Z, Q, R) có quan hệ như thế nào với R.
- Yêu cầu HS trả lời ?1 Viết x R cho ta biết điều gì ?
* Cho HS làm bài tập 87 SGK.
- Cho một HS lên bảng điền kí hiệu vào bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
? Với hai số thực x, y bất kỳ khi so sánh ta có những trường hợp nào có thể xảy ra.
- GV: Vì số thực nào cũng có thể viết dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) nên ta có thể so sánh 2 số thực tương tự như so sánh 2 số hữu tỷ viết dưới dạng số thập phân.
- GV yêu cầu HS xem ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV giới thiệu: Với a, b là hai số thực dương, nếu a > b thì .
? Em hãy so sánh với . HĐ2: Trục số thực.