43: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I/ KẾ HOẠCH CHUNG

Một phần của tài liệu Giao an hinh hoc 8 HK 2 (Trang 27 - 35)

PPTG Tiến trình dạy học

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN

THỨC KT1: Đ/n hai tam giác đồng dạng.

KT2: T/c hai tam giác đồng dạng.

KT3: Định lý về hai tam giác đồng dạng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

KT4: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

KT5: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Tiết 2

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG II/KẾ HOẠCH DẠY HỌC:

1/Mục tiêu bài học:

a. Về kiến thức:

- biết được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.

- HS hiểu rõ nội dung định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hiểu được cách chứng minh các định lý trên.

b. Về kỹ năng:

- Vận dụng định nghĩa hai tam giac đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.

- Vận dụng linh hoạt hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học.

- Vận dụng linh hoạt định lý về hai tam giác đồng dạng đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng.

- Nắm rõ các bước chứng minh định lí, vận dụng tốt định lí để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

c. Thái độ:

- Kiên trì, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

d. Các năng lực chính hướng tới hIình thành và phát triển ở học sinh:

- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.

2/ Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:

+ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chức hoạt động nhóm 3/ Phương tiện dạy học:

+ Bảng phụ

4/ Tiến trình dạy học:

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được tình huống trong các bức tranh.

b. Nội dung, phương thức tổ chức:

+ Chuyển giao: Giáo viên trình chiếu cho học sinh quan sát hình 28 sgk và nêu câu hỏi đặt vấn đề.

+ Thực hiện: Các nhóm, cử đại diện lên trả lời.

+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Sản phẩm: Kết quả thảo luận của các nhóm.

Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. HTKT1: Khái niệm tam giác đồng dạng

a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các đơn vị kiến thức của bài.

b. Nội dung, phương thức tổ chức:

+ Chuyển giao: Nêu yêu cầu để HS thực hiện.

Vẽ tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm và tam giác MNP có MN = 2cm, NP = 3cm, PM = 2,5cm. Nhận xét về hình dạng hai tam giác và kích thước các cạnh của tam giác.

Lưu ý cho học sinh cách dùng thước và compa để vẽ tam giác + Thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân

+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Sản phẩm: Kết quả thảo luận của các nhóm.

Giáo viên chốt kiến thức:

* GV nêu chú ý: Tỷ số :

' ' ' ' ' '

A B A C B C

ABACBC =k gọi là tỷ số đồng dạng Tính chất

Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.

Nếu A’B’C’ đồng dạng ABC theo tỉ số k thì ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số 1/k.

A’B’C’đồng dạng A”B”C” và A”B”C” đồng dạng ABC thì A’B’C’ đồng dạng ABC . II. HTKT2: Định lí

- Mục tiêu:

- GV: Cho HS làm bài tập ?1

?1 A A'

4 5 2 2,5 B 6 C B' 3 C'

' ' 2 1

4 2

A B

AB   ;

' ' 2,5 1

5 2

A C

AC  

' ' 3 1

6 2

B C

BC   ; A A B B C C^ ^'; ^  ^'; ^  ^' - GV: Em có nhận xét gì rút ra từ ?1

- GV: Tam giác ABC và tam giác A'B'C' là 2 tam giác đồng dạng.

- HS phát biểu định nghĩa.ABC A'B'C'

A B' ' A C' ' B C' ' ABACBC

^ ^ ^

^ ^ ^

' ' '

; ;

A A B B C C  

S

- Nội dung, phương thức tổ chức:

+ Chuyển giao:

Học sinh làm việc cá nhân trả lời các bài tập.

Cho hs quan sát bảng phụ. ?3 A

M N a

B C

Biết MN//BC. Hỏi tam giác AMN và tam giác ABC có các góc và các cạnh tương ứng như thế nào

?

+ Thực hiện:

- Học sinh làm bài tập vào vở

- GV kiểm tra bài làm của các HS dưới lớp

+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác làm bài tập vào vở.

+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức:

- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của các cá nhân.

* Sản phẩm:

GT ABC có MN//BC KL AMN ABC Chứng minh:

ABC & MN // BC (gt)

AMN ABC có AMB ABC ANM^  ^ ; ^ ACB^ ( góc đồng vị) A^ là góc chung

Theo hệ quả của định lý Talet AMN và ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ AM AN MN ABACBC .Vậy AMN ABC

Cho h/s quan sát bảng phụ (h31sgk) và đọc kĩ phần chú ý.

- HS nêu nhận xét; chú ý.

* Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.

3. 1. LTKT1:

3. 1. 1. KT1:

- Mục tiêu:

- Nội dung, phương thức tổ chức:

+ Chuyển giao:

Học sinh làm việc nhóm làm các bài tập sau.

Bài 1 Cho tam giác ABC, vẽ tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2

3

Bài 2. Từ điểm M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM = 1/2 MB, kẻ các tia song song với AC và BC, chúng cắt BC và AC lần lượt tại L và N.

a) Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng.

S S

S

Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng, hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng.

+ Thực hiện:

- Học sinh thảo luận nhóm bài tập

- Giáo viên kiểm tra sửa chữa bài làm của từng học sinh - Giáo viên cho học sinh nhắc lại các bước

+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh khác làm bài tập vào vở.

+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức:

- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của các cá nhân.

Biểu dương các cá nhân và các nhóm có tinh thần học tập tích cực

* Sản phẩm:

Bài 1:

B' C' A'

N M

C A

B

* Cách dựng:

- Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2 3AB - Từ M kẻ MN // BC (N  AC)

- Dựng A’B’C’ = AMN

* Chứng minh:

Vì MN // BC nên ta có:

AMN ABC (định lý tam giác đồng dạng) theo tỉ số đồng dạng k = 2 3 Lại có A’B’C’ = AMN (cách dựng)

Suy ra: A’B’C’ ABC theo tỉ số đồng dạng k = 2 3 Bài 2:

a) Có MN // BC (gt)

AMN ABC (định lý về tam giác đồng dạng) Có ML // BC (gt)

 ABC MBL (định lý về tam giác đồng dạng) Suy ra: AMN MBL (tính chất bắc cầu)

b) Có AMN ABC

     

1 1

M B ; N C ; A chung Tỉ số đồng dạng:

AM AM 1

kAB AM 2AM 3

 ABC  MBL: Các cặp góc bằng nhau: BAC = BML

ABC=AMN; ACB=MLB Tỉ số đồng dạng: k2 = 3

2

 AMN  MBL : Các cặp góc bằng nhau: MAN = BML

AMN=MBL ; ANM =MLB.Tỉ số đồng dạng: k3 = k1.k2 = 1 3. 3

2 = 1 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Bài 32 SGK tr77

10 8 16

5

y x

O C D

A

B

I

Ta có:

OC 8

OC OB OA 5

OB 16 8 OA OD OD 10 5

  

  



Mà O chung

Do đó: OCB OAD (c.g.c) a) Hai tam giác IAB và ICD có

 

AIB CID (đối đỉnh)

 

B D (chứng minh trên)

 IAB ICD  (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800) Vậy Hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một.

Bài 33 tr77 SGK A

B M C

A ’

B ’ M ’ C ’ A ’

B ’ M ’ C ’

? 2

a) Các tam giác trong hình :

ABC ; ABD ; BDC Xét ABC và ABD có

chung

(gt) Do đó ABC ADB b) Có ABC ADB

 hay  x = = 2 .

Vậy y = 4,5 – 2 = 2,5

c) Vì BD là phân giác của góc B , nên ta có : hay

 BC = = 3,75 . Từ a ta suy ra :

hay

 BD = = 2,5 . Bài 35 tr79 SGK

GT

ABC A’B’C’ theo tỉ số k

KL

Chứng minh Có ABC A’B’C’ theo tỉ số k

A

B C

3

x

4,5

y

A ’

B ’ C ’

A

B D C

D ’

1 2 1 2

 Và

Xét A’B’D’ và ABD có (chứng minh trên)

Vậy A’B’D’ ABD

Bài 1 (Bài 37 SGK):

10 15 12

A B C

D E

a) Vì Dˆ1Bˆ3= 900 mà Dˆ1 Bˆ1

Bˆ1 Bˆ3=900  Bˆ2 = 900.

Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là: AEB; EBD và BCD b) Tính CD:

Xét EAB và BCDcó:

 = Cˆ 900; Dˆ1 Bˆ1(gt)

 EAB BCD (gt)

hay CD

CD AB BC

EA 15

12 10 

 CD = 10

15 .

12 = 18(cm) Tính BE, BD, ED:

Theo định lý Pytago ta có BE = AE2 AB2

= 102 152 18(cm) BD = BC2 CD2

= 122 182  21,6(cm) ED = EB2 BD2

= 182(21,6)2  28,1(cm) c) Ta có: SBDE =

2 .BD BE = 2

6 , 21 .

18  194,4 (cm2) SAEB + SBCD =

= 2

1(AE.AB + BC.CD)

=2

1 (10.15 +12.18) =183cm2 Vậy: SBDE > SAEB + SBCD

Bài 2 (Bài 39 SGK):

Chứng minh a) Vì AB // DC (gt)

 0AB 0CD

D

B C

A 0 0 0

0 

 0A.0D = 0B.0C b)  0AH 0CK có

C A v K

Hˆ  ˆ 1 ; ˆ ˆ(cmt)

 0AH 0CK (gg)

OC OA K H  0

0 mà

CD AB C

A  0 0 Vì 0AB 0CD

OC OA K H  0 0

Bài 3 (Bài 40 SGK):

Xét ABC và ADE có 3 10 6

; 20 8

15  

AE AC AD

AB

AE AC AD AB

 ABC không đồng dạng với ADE Xét tam giác ABC và AED có:

15 5 20 5

6 2; 8 2

AB AC

AE AD

AB AC

AE AD

   

 

 ABC AED Bài 4 (Bài 43 SGK):

a) Các cặp tam giác đồng dạng:

XtFEB có: EB // DC (ABCD là hbh)

 FEBFDC (1) (g – g).

*) FEBvà DEA có:

 

FEB AED (đối đỉnh)

 

EBFDAE (so le trong) Do đó: FEBDEA (2) (g-g)

A B

D C

H

K 0

A

B C

D 6E 8 15

*) Từ (1) và (2) ta suy ra:

FDCDEA (g – g).

b) Ta có: AB = DC = 12

 EB = AB  AE = 12  8 = 4 Vì EAD EBF (câu a)

EA ED AD EBEFBF

hay 8 10 7 2

4EFBF 1

 EF = 2

10 = 5; BF = 2 7= 3,5

Một phần của tài liệu Giao an hinh hoc 8 HK 2 (Trang 27 - 35)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(77 trang)
w