CHƯƠNG IV HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
Tiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
- GV: Mô hình hộp CN, hình lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
- HS : Thước thẳng có vạch chia mm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
Học sinh quan sát hình ảnh về hộp bánh và xem các mặt xung quanh của hộp bánh là hình gì? GV giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình hộp chữ nhật.
GV cho HS quan sát một hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? Mặt nó hình gì ?
HS: Hình hộp có 6 mặt, mỗi mặt là hình chữ nhật.
Mấy đỉnh ? Mấy cạnh ?
- GV giới thiệu mặt đối diện, mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật
- Em hãy nêu VD về một hình hộp chữ nhật gặp trong đời sống hàng ngày.
- Hãy chỉ ra cạnh, mặt, đỉnh của hình lập phương.
Ví dụ về hình lập phương? (Rubic) Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt phẳng và đường thẳng trong không gian.
GV sử dụng một hình hộp chữ nhật và giới thiệu:
Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng ( ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía)
Đường thẳng qua hai điểm A, B của mặt
1. Hình hộp chữ nhật
*Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
*Hình lập phương là hình hộp CN có 6 mặt là những hình vuông
2. Mặt phẳng và đường thẳng HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’tiếp nhận các khái niệm mới
- Các mặt: (ABCD) , (A’B’C’D’), (ABB’A’),
(BCC’B’), (CDC’D’), (ADD’A’)
C’
C A
B
A’
B’
D D’
phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng )
Quan sát hình hộp chữ nhật
ABCD.A’B’C’D’ hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
- Các đỉnh : A, B, C . . . như là các điểm - Các cạnh : AD, DC, CC’, . . như là các đoạn thẳng.
3. Hoạt động luyện tập
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm trả lời bài tập 1, 2 sgk/ 96,97 - Bài 1/96 SGK:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là : AB = MN = QP = DC
DC = CB = PN = QM DQ = AM = BN = CP - Bài 2/96 SGK:
Nếu O là trung điểm của CB1 thì O thuộc BC1
Vì mặt BCC1B1 Là hình chữ nhật nên O là trung điểm của BC1
K thuộc CD thì có thuộc BB1...
4. Hoạt động vận dụng:
a/ Quan sát tìm hiểu
Quan sát xung quanh và chỉ ra các hình ảnh liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật
VD: Con xúc sắc, hộp bánh, bao diêm, hộp phấn , ru bíc...
b/ Thực hành:
Em hãy làm một hộp có dạng hình lập phương cạnh 20cm từ một tấm bài các tông hình vuông cạnh 80cm. (HS về nhà làm)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Bài tập: Có hai con muỗi bay trong một hộp hình lập phương cạnh 4cm. Chứng minh rằng tại mọi thời điểm hai con muỗi bay, khoảng cách giữa hai con muỗi nhỏ
hơn 7 cm.
Đọc thêm: Tại sao sữa tươi thường được để trong các hộp có dạng hình hộp chữ nhật?
Tiết 56: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết được các khái niệm cơ bản của hình không gian như hai đường thẳng song song, hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng thông qua hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng:
+ Nhận ra các cặp đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song trong hình vẽ và mô hình HHCN của các vật thể trong không gian.
+ Vẽ được hình hộp chữ nhật theo các kích thước cho trước.
3. Thái độ:
+ Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
- GV: Mô hình hộp CN, hình lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật.
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Làm BTVN, Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động.
Quan sát hình hộp chữ nhật và chỉ ra các cạnh song song với nhau? Cạnh nào song song với mặt đáy?
GV đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hai đường thẳng song song trong không gian.
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Làm bài.
GV: giới thiệu BB' và AA' là 2 đt song song. Vậy trong không gian, khi nào 2 đt a và b được gọi là song song với nhau?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Giới thiệu tiếp các trường hợp còn lại.
HS: Chú ý, ghi bài.
GV: Nếu a // b và b // c thì a có song song với c không?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song.
1. Hai đường thẳng song song trong không gian.
?1
Các mặt: (ABCD), (A’B’C’D’), (AA’B’B), (BB’C’C), (CC’D’D), (DD’A’A).
- BB’ và AA’ cũng nằm trong 1 mp.
BB’ và AA’ không có điểm chung.
⇒ Ta nói: BB’ và AA’ song song với nhau.
Vậy: Với a, b bất kỳ, ta có:
- a // b nếu: cùng nằm trong 1mp không có điểm chung
- a cắt b nếu: cùng nằm trong 1mp có 1 điểm chung
- a, b không cùng nằm trong 1 mp.
Nếu a // b và b // c thì a // c.
A
C
C’
B
D’
A’
B’
D
GV: Cho hs làm ?2.
HS: Làm bài.
GV: Giới thiệu:
AB // mp (A'B'C'D').
Đt a // mp(P) nếu t/mãn đk gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Y/c hs làm ?3.
HS: Làm bài, phát biểu
GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô hình:
AB & AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mp (ABCD)
AB // A'B' và AD // A'D'
A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng:
mp (ABCD) // mp (A'B'C'D') GV: ĐK để hai mp song song là gì?
HS: Trả lời.
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Làm bài
- Một đường thẳng song song với một mp thì có mấy điểm chung ? Hai mp song song với nhau thì có mấy điểm chung? Hai mp có một điểm chung thì có chung đường thẳng nào ?
? Nêu nhận xét trong SGK
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng song song.
?2
AB // A’B’ vì chúng cùng nằm trong mp(ABB’A’) và không có điểm chung.
AB không nằm trong mp (A’B’C’D’).
⇒ AB song song với mp (A’B’C’D’)
a mp(P) a // mp(P)
a // b mp(P)
?3
AD // (A'B'C'D') AB // (A'B'C'D') BC // (A'B'C'D') DC // (A'B'C'D')
Chú ý : Đường thẳng song song với mp:
BC // mp (A'B'C'D') BC// B'C' BC không (A'B'C'D')
Hai mp song song:
mp(P) // mp(Q) a // a', b // b' a b, a' b'
a, b mp(P), a', b' mp (Q)
VD:
mp(ABCD) // mp(A'B'C'D')
?4
mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
mp(AA’D’D)//mp(ILKH)//mp(BB’C’C) mp(ABB’A’) // mp(DCC’D’)
Nhận xét: (SGK - 98) 3. Hoạt động luyện tập
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song, 2 mặt phẳng cắt nhau.
A
C
C’
B
D’
A’
B’
D
A
D C
C' H
B
A' B
' D
'
I
L
K
- Cho HS giải bài tập 5 tr 100. SGK 4. Hoạt động vận dụng:
a/ Quan sát tìm hiểu.
Quan sát xung quanh và chỉ ra các hình ảnh liên quan đến hai đường thẳng song song, hai mặt phẳng song song.
Ví dụ: Các mặt của bậc cầu thang cho ta hình ảnh về các mặt phẳng song song b/ Bài tập:
Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật, trần nhà có dạng một hình chữ nhật có cạnh là 3m và 4m. Chiều cao của căn phòng là 2,85m. Cần sơn 4 bức tường và trần nhà. Cứ mỗi mét sơn cần trả 30 000 đồng ( tiền sơn và tiền công). Hỏi phải trả bao nhiêu tiền khi sơn trần nhà và bốn bức tường , biết diện tích phần cửa là 3m2 ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Cho hình lập phương ABCD. MNPQ. Điểm E chia BD theo tỉ số 1:3, điểm F chia NA theo tỉ số 1:3.
a/ Chứng minh rằng MNCD là hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó nếu cạnh hình lập phương bằng a?
b/ Chứng minh rằng EF song song với mặt phẳng MNCD?
Tiết : 57 +58 THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết (qua mô hình) dấu hiệu nhận biết về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: Vẽ thành thạo hình hộp chữ nhật, vận dụng được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, giải tốt các bài tập trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Giáo dục tính chuyên cần, óc tưởng tượng.
4. Năng lực, phẩm chất: Phẩm chất, sống yêu thương, sống tự chủ, sống có trách nhiệm.
Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật, bảng phụ ví dụ 1 tr103- SGK, bài tập 12- SGK.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài học.