3.1 Thống kê số lợng thiết bị sản xuất
3.1.1 Các chỉ tiêu số lợng máy móc thiết bị sản xuất
* Một số khái niệm
Số lợng thiết bị hiện có (Mhc)
Số lợng thiết bị cha lắp Số lợng thiết bị đã lắp (Mdt) Số lợng thiết bị
+ Hỏng để sửa chữa lớn, bảo dỡng
+ Dự phòng +Ngừng việc
Số lợng thiết bị
thùc tÕ làm việc
(Mtt)
- Thiết bị hiện có:
Là tất cả những máy móc thiết bị thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
Chó ý:
+ Thiết bị đi thuê đợc tính là thiết bị hiện có
+ Thiết bị cho thuê và thiết bị đã đợc phép thanh lý thì không đợc tính là thiết bị hiện có.
Thiết bị hiện có bao gồm thiết bị đã lắp và cha lắp.
- Thiết bị đã lắp:
Là các máy móc thiết bị sản xuất đã đợc lắp đặt và đa vào địa điểm quy định trong thiết kế, hoặc đa về vị trí sản xuất và có thể làm việc đợc.
Thiết bị đã lắp bao gồm thiết bị thực tế làm việc và thiết bị không làm việc.
- Thiết bị thực tế làm việc
Là những thiết bị tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong từng thời kỳ, các loại thiết bị trên đây thờng biến động do đó phải tính toán các chỉ tiêu số lợng thiết bị bình quân.
* Các chỉ tiêu số lợng thiết bị bình quân
Vì đây là chỉ tiêu số lợng nên khi tính toán chúng ta chỉ tính riêng cho từng loại máy móc thiết bị.
- Số lợng thiết bị hiện có bình quân:
Mhc = Tổng số ngày máy hiện có trong kỳ Số ngày theo lịch trong kỳ - Số lợng thiết bị đã lắp bình quân:
Mdl = Tổng số ngày máy đã lắp trong kỳ Số ngày theo lịch trong kỳ - Số lợng thiết bị thực tế làm việc bình quân
Mtt = Tổng số ngày máy làm việc thực tế trong kỳ
Số ngày theo lịch trong kỳ
Chú ý, từ các công thức trên có thể tính toán cụ thể bằng công thức bình quân giản đơn hay bình quân gia quyền:
N M M
N
i
∑ i
= =1 hay
∑
∑
=
= =M j
j M
j j j
t t M M
1 1
Trong đó:
Mi là số máy ngày thứ i M là số lợng thiết bị
Tj là số ngày tơng ứng có số máy Mj
N là số ngày dơng lịch trong kỳ và ∑
=
= M
j
tj
N
1
Trong những ngày nghỉ (lễ, chủ nhật,...) số lợng thiết bị hiện có và
đã lắp đợc tính nh ngày thờng, số lợng thiết bị làm việc thực tế tính theo số lợng của ngày liền trớc đó.
3.1.2 Các chỉ tiêu dùng phân tích tình hình sử dụng số lợng máy móc thiết bị sản xuất.
* Các chỉ tiêu:
- Hệ số lắp đặt thiết bị :
hc dl
M H1= M
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thiết bị lắp đặt chiếm trong số thiết bị hiện có là bao nhiêu.
- Hệ số sử dụng thiết bị đã lắp:
dl tt
M H2 = M
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thiết bị làm việc thực tế chiếm trong số thiết bị đã lắp là bao nhiêu, còn bao nhiêu thiết bị đã lắp nhng cha sử dông.
- Hệ số sử dụng thiết bị hiện có:
hc tt
M H3 = M
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thiết bị làm việc thực tế chiếm trong tổng số thiết bị hiện có là bao nhiêu.
- Mối quan hệ: H3 = H2 x H1
Các hệ số trên càng gần bằng 1 thì càng tốt, đặc biệt H3 càng gần 1 thì thể hiện đại bộ phận máy móc thiết bị của doanh nghiệp đợc huy động vào sản xuất kinh doanh.
3.2 Thống kê thời gian thiết bị sản xuất 3.2.1 Các chỉ tiêu thời gian máy móc thiết bị
* Thời gian thiết bị theo lịch:
- Tổng số giờ máy theo lịch của một thiết bị:
Tml = 24 x Số ngày theo lịch trong kỳ
- Tổng số giờ máy theo lịch của nhiều thiết bị cùng loại:
ΣTml = 24 x Số ngày theo lịch trong kỳ x Số máy đã lắp bình quân trong kỳ
* Thời gian thiết bị (giờ máy) theo chế độ:
- Tổng số giờ máy theo chế độ của một thiết bị:
Tmcđ = 8 x Số ca chế độ một ngày x Số ngày chế độ trong kỳ - Tổng số giờ máy theo chế độ của nhiều thiết bị cùng loại:
ΣTmc® = 8 x
Sè ca chÕ
độ một ngày
x
Số ngày chế độ trong kú
x
Số ngày chế độ trong kú
x
Số máy đã lắp b×nh qu©n
trong kú
* Tổng số giờ máy có thể sử dụng cao nhất:
Là tổng số giờ máy tối đa mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào sản xuất trong kỳ. Chỉ tiêu này đợc tính nh sau:
Tổng số giờ máy có thể sử dụng
cao nhÊt
=
Tổng số giờ máy chế độ
-
Tổng số (giờ máy dự phòng
+
Tổng số giờ máy sửa chữa
+
Tổng số giờ máy) bảo dỡng
* Tổng số giờ máy làm việc thực tế:
Là tổng số giờ máy tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm kể cả
khâu chuẩn bị cho máy làm việc. Chỉ tiêu này tính bằng cách cộng dồn số giờ máy làm việc thực tế đợc theo dõi từng ngày trong tháng, hoặc tính nh sau:
Tổng số giờ máy
làm việc thực tế = Tổng số giờ máy có
thể sử dụng cao nhất - Số giờ máy ngừng việc
* Tổng số giờ máy hoạt động:
Là tổng số giờ máy mà thiết bị trực tiếp tác động đến đối tợng lao
động để sản xuất sản phẩm.
Tổng số giờ máy
hoạt động = Tổng số giờ máy
làm việc thực tế - Số giờ máy dùng vào việc chuẩn bị
* Tổng số giờ máy có ích:
Là tổng số giờ máy dùng vào việc sản xuất ra sản phẩm hợp quy cách, phẩm chất quy định.
Tổng số giờ máy
có ích = Tổng số giờ
máy hoạt động - Số giờ máy hao phÝ cho phÕ phÈm Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đợc biểu hiện qua sơ đồ:
Tổng số giờ máy theo lịch
Tổng số giờ máy theo chế độ Số giờ máy ngoài chế độ Tổng số giờ máy
có thể sử dụng cao nhÊt
Số giờ máy bảo dỡng
Số giờ máy dự phòng, sửa chữa lớn
theo kÕ hoạch Tổng số giờ máy hoạt động thực tế Số giờ máy
ngừng việc Tổng số giờ máy hoạt động Số giờ máy
chuÈn kÕt Tổng số giờ
máy hao phí cho phÕ phÈm
Tổng số giờ máy cã Ých
3.2.2 Các chỉ tiêu dùng phân tích tình hình sử dụng thời gian thiết bị sản xuất.
a. Các hệ số sử dụng thời gian của thiết bị sản xuất - Hệ số sử dụng thời gian chế độ của thiết bị:
Hệ số sử dụng thời
gian làm việc của máy = Số giờ máy làm việc thực tế Tổng số giờ máy chế độ - Hệ số thời gian có thể sử dụng cao nhất:
Hệ số thời gian có thể
sử dụng cao nhất = Số giờ máy làm việc thực tế Tổng số giờ máy có thể
sử dụng cao nhất - Hệ số sử dụng thời gian làm việc thực tế của máy:
Hệ số sử dụng thời gian làm việc thực tế
Tổng số giờ máy hoạt động (hoặc tổng số giờ máy có ích)
Số giờ máy làm việc thực tế - Hệ số sử dụng thời gian hoạt động của máy:
Hệ số sử dụng thời gian
hoạt động của máy = Tổng số giờ máy có ích Tổng số giờ máy hoạt động
Mỗi hệ số trên đều có ý nghĩa và tác dụng nhất định khi nghiên cứu trình độ sử dụng thời gian của thiết bị sản xuất. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn chỉ tiêu nào cho phù hợp.
Phân tích các nguyên nhân làm giảm thời gian hoạt động có ích của máy so với tổng thời gian theo lịch dựa vào mối quan hệ.
L cd cd sdcn sdcn
lvtt lvtt hd hd
ci L ci
T xT T xT T x T T xT T
T T T =
b.Các chỉ tiêu thời gian bình quân của thiết bị - Độ dài bình quân ca máy:
Dm = Tổng số giờ máy làm việc thực tế Tổng số ca máy làm việc thực tế - Số ca bình quân một ngày máy:
Cm = Tổng số ca máy làm việc thực tế Tổng số ngày máy làm việc thực tế - Số ngày làm việc bình quân 1 máy đã lắp:
Nm = Tổng số ngày máy làm việc thực tế Số máy đã lắp bình quân
- Số giờ máy làm việc thực tế bình quân 1 máy đã lắp trong kỳ:
Gm = Tổng số giờ máy làm việc thực tế Số máy đã lắp bình quân Ta có quan hệ:
m m m
m D xC xN
G =
Từ đó, dùng phơng pháp chỉ số phân tích sự biến động của số giờ làm việc thực tế bình quân 1 máy do ảnh hởng của các nhân tố.
3.3 Thống kê công suất (năng suất) thiết bị sản xuất 3.3.1 Công suất thiết bị sản xuất (U)
Công suất thiết bị sản xuất (U) là số lợng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian máy hao phí.
m m
T U =Q
Trong đó: Qm là khối lợng sản phẩm do máy sản xuất
Tm là hao phí thời gian máy (ngày máy, giờ máy,...) để sản xuất khối lợng sản phẩm Qm.
* Chỉ tiêu tơng đối phản ánh trình độ hoàn thành kế hoạch công suất thiết bị.
k
U U
I =U1
Chú ý: nếu phản ánh biến động công suất thì thay Uk thành U0.
3.3.2 Phân tích sự biến động của công suất bình quân của nhóm thiết bị cùng loại bằng hệ thống chỉ số cấu thành khả biến.
∑ ∑
∑ ∑
∑ ∑ =
=
0 0
1 0 1
0 1 1 0
0 1 1 0
1
d U
d x U d U
d U d
U d U U
U (%)
Lợng tăng (giảm) tuyệt đối:
ΣU1d1 - ΣU0d0 = (ΣU1d1 - ΣU0d1) + (ΣU0d1 - ΣU0d0) Với d là số tơng đối kết cấu thời gian máy.
=∑
T d T
Ví dụ: có tài liệu về tình hình làm việc của các tổ máy dệt trong phân xởng dệt nh sau:
Bộ phận Khối lợng SP sản xuất (m)
Giờ máy làm việc thùc tÕ
KÕt cÊu giê máy
Công suất b×nh qu©n giê
máy
Gèc BC Gèc BC Gèc BC Gèc BC
A. Tổ máy
tự động 800 1.050 250 300 0,42 0,46 3,2 2,5
B. Tổ máy
nửa tự động 700 770 350 350 0,58 0,54 2,0 2,2
Toàn PX 1.500 1.820 600 650 2,5 2,8
Biến động tơng đối: 1,12 = 1.098 x 1,02 Biến động tuyệt đối: 0,3 = 0,25 + 0,5
Nhận xét: công suất bình quân giờ máy của loại thiết bị trên ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 12% tơng ứng lợng tăng tuyệt đối là 0,3m là do:
- Do bản thân công suất của các bộ phận thay đổi làm cho công suất bình quân chung tăng 9,8% tơng ứng tăng 0,25m/giờ máy.
- Do kết cấu thời gian máy biến động: tỷ trọng số giờ máy làm việc thực tế của bộ phận A (bộ phận có công suất cao hơn) chiếm trong tổng số giờ máy chung tăng lên 2% làm cho công suất bình quân 1 thiết bị tăng 0,05m/giờ máy.
3.4 Thống kê sử dụng tổng hợp thiết bị sản xuất
3.4.1 Nghiên cứu ảnh hởng của trình độ sử dụng thiết bị sản xuất
đến khối lợng sản phẩm sản xuất.
Phơng trình kinh tế:
Qm = U x Tm hay viết gọn Q = U x T Hệ thống chỉ số:
∑ ∑
∑ ∑
∑ ∑ =
=
0 0
1 0 1
0 1 1 0
0 1 1 0
1
T U
T x U T U
T U T
U T U Q
Q (%)
Lợng tăng (giảm) tuyệt đối:
ΣU1T1 - ΣU0T0 = (ΣU1T1 - ΣU0T1) + (ΣU0T1 - ΣU0T0) -> Nguyên nhân ảnh hởng:
+ Do sự thay đổi công suất thiết bị
+ Do sự thay đổi số lợng thời gian máy làm việc thực tế
3.4.2 Nghiên cứu sự biến động của khối lợng sản phẩm sản xuất chịu ảnh hởng của các nhân tố sử dụng thiết bị sản xuất.
* Phơng trình kinh tế biểu hiện quan hệ giữa các chỉ tiêu biểu hiện trình độ sử dụng thiết bị về số lợng, thời gian và công suất.
Khèi l- ợng SP SX
=
N¨ng suÊt bq giờ máy
x
Độ dài bq ca
máy x
Sè ca bq 1 ngày
máy x
Số ngày bq 1 máy
lắp x
Hệ số lắp đặt thiết bị
x
Sè thiÕt bị hiện cã bq
Ký hiệu:
Q = a x b x c x d x e x f x g
Trong đó: năng suất bình quân giờ máy (ký hiệu là a) đợc tính nh sau:
a = Khối lợng sản phẩm sản xuất (Q) Tổng số giờ máy làm việc thực tế
* Hệ thống chỉ số:
0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
g x g f x f e xe d xd c xc b xb a a Q Q =
Lợng tăng (giảm) tuyệt đối:
Q1 – Q0 = (a1 – a0) b1c1d1e1f1g1
+ a0 (b1 – b0) c1d1e1f1g1
+ a0 b0 (c1 – c0) d1e1 f1g1
+ a0 b0 c0 (d1 – d0) e1 f1g1
+ a0 b0 c0 d0 (e1 – e0) f1g1
+ a0 b0 c0 d0 e0 (f1 – f0) g1
+ a0 b0 c0 d0 e0 f0 (g1 – g0)
chơng iv
thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất