Kết quả phản ứng PCR – RAPD

Một phần của tài liệu Nghiên cứu sự đa hình di truyền của các dòng hoa cúc được tạo ra bằng phương pháp chiếu xạ gây đột biến giống đoá trắng (Trang 41 - 48)

Chương III: KẾT QUẢ VẢ THẢO LUẬN

3.2. Kết quả nghiên cứu đa dạng di truyền các dòng cúc đột biến ƣu tú ở mức phân tử bằng kĩ thuật PCR-RADP

3.2.2. Kết quả phản ứng PCR – RAPD

Sau khi hoàn thành phản ứng PCR - RAPD, sản phẩm đƣợc điện di trên agarose 1,0% để phân tích đa hình ADN của các mẫu nghiên cứu. Kết quả phân tích PCR - RAPD của 5 mẫu với tổng số 20 mồi thuộc các nhóm OPA, OPC, OPM, OPN và nhóm S cho thấy có 3 mồi cho kết quả đơn hình (OPN4, OPN11 và S211), các mồi còn lại đều cho kết quả đa hình.

Kết quả phân tích ảnh điện di sản phẩm PCR - RAPD với một số mồi điển hình:

+ Mồi OPM6

Hình 3.4. Kết quả điện di sản phẩm PCR - RAPD của 5 mẫu hoa cúc với mồi OPM6 trên gel agarose 1,0% (M: marker 1kb)

(1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Kết quả điện di sản phẩm PCR - RADP của 5 mẫu giống nghiên cứu với mồi OPM6 thu được tổng số 49 băng với 12 loại băng ở các kích thước khác nhau, trong đó 8 băng đơn hình, 4 băng đa hình, trong đó có 2 băng cá biệt có kích thước khoảng 1.100 và 700bp. Kích thước các băng dao động từ 250 bp đến 2.400 bp. Các băng tách biệt, rõ ràng và đậm nét.

+ Mồi OPN5

Hình 3.5. Kết quả điện di sản phẩm PCR - RAPD của 5 mẫu hoa cúc với mồi OPN5 trên gel agarose 1,0%, (M: marker 1kb)

(1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Kết quả điện di sản phẩm PCR - RADP của 5 mẫu giống nghiên cứu với mồi OPN5 thu đƣợc tổng số 50 băng với 10 loại băng đơn hình ở các kích thước khác nhau. Kích thước các băng dao động từ 350 bp đến 2.400 bp. Các băng tách biệt, rõ ràng và đậm nét.

+ Mồi OPN 7

Hình 3.6. Kết quả điện di sản phẩm PCR - RAPD của 5 mẫu hoa cúc với mồi OPN7 trên gel agarose 1,0%, (M: marker 1kb)

Kết quả điện di sản phẩm PCR - RADP của 5 mẫu giống cúc nghiên cứu với mồi OPN7 thu được tổng số 37 băng với 8 loại băng có kích thước khác nhau, có 7 băng đơn hình và 1 băng đa hình. Kích thước các băng dao động từ 250 bp đến 1.300 bp. Các băng tách biệt, rõ ràng và đậm nét.

+ Mồi OPM 18

Hình 3.6. Kết quả điện di các mẫu AND hoa cúc với mồi OPM18 trên gel agarose 1,0%

(1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Kết quả điện di sản phẩm PCR - RADP của 5 mẫu giống nghiên cứu với mồi OPM18 thu được tổng số 65 băng đơn. Kích thước các băng dao động từ 200 bp đến 2.400 bp. Các băng tách biệt, rõ ràng và đậm nét.

+ Mồi OPN18

Kết quả điện di sản phẩm PCR - RADP của 5 mẫu giống đóa trắng với mồi OPN18 thu đƣợc tổng số 37 băng, với 9 loại băng khác nhau, có 6 băng đơn hình, 3 băng đa hình. Kích thước các băng dao động từ 300 bp đến 2.000 bp. Các băng tách biệt, rõ ràng và đậm nét.

Hình 3.7. Kết quả điện di sản phẩm PCR - RAPD của 5 mẫu hoa cúc với mồi OPN18 trên gel agarose 1,0%, (M: marker 1kb)

(1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Bảng 3.1. Thống kê số băng ADN thu được của 5 mẫu giống nghiên cứu với 20 mồi PCR-RADP

Mồi

Số băng ADN thu đƣợc trên từng mẫu

Tổng

1 2 3 4 5

OPA2 6 5 5 5 5 26

OPA18 2 1 1 1 1 6

OPC2 7 9 9 9 9 43

OPN6 7 7 7 6 7 34

OPN10 3 3 3 3 3 15

OPN11 4 4 4 4 4 20

S201 8 9 9 9 8 43

S239 9 9 9 9 9 45

S256 7 7 7 7 7 35

OPN5 10 10 10 10 10 50

OPN7 8 7 7 7 8 37

S211 4 4 4 4 4 20

OPM18 13 13 13 13 13 65

OPM9 7 7 7 7 8 36

OPM6 9 11 9 10 10 49

OPM12 5 5 4 3 4 21

S285 6 5 5 5 5 26

OPM4 5 5 5 5 5 25

OPN16 5 5 5 5 5 25

OPN18 8 8 8 7 6 37

Qua bảng 3.1. cho thấy: với 100 phản ứng PCR-RADP nhân lên đƣợc tổng số 658 băng ADN thuộc 144 loại băng có kích thước khác nhau. Trong đó có 121 băng đơn hình chiếm 84,03% và 23 băng đa hình chiếm 15,97%.

Kích thước băng có chiều dài nhỏ nhất khoảng 250 bp, kích thước băng có chiều dài lớn nhất khoảng 2.400 bp. Mồi OPM18 nhân lên số băng nhiều nhất là 65 băng. Mồi OPA18 nhân lên số băng ít nhất là 6 băng. Số băng trung bình của 20 mẫu là 32,9 băng /mồi.

3.2.3. Hệ số tương đồng di truyền giữa các giống đóa trắng

Bảng 3.2. Hệ số tương đồng di truyền giữa các mẫu cúc nghiên cứu

Mẫu 1 2 3 4 5

1 1

2 0.87 1

3 0.87 0.98 1

4 0.85 0.95 0.95 1

5 0.90 0.93 0.94 0.93 1

(1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Hình 3.3. Sơ đồ mối quan hệ di truyền giữa các cúc nghiên cứu (1-B0; 2-B3; 3-B8; 4-B11; 5-B18)

Số liệu thu đƣợc từ 20 mồi RAPD đƣợc thống kê và phân tích bằng phần mềm NTSYSpc2.02, từ đó thiết lập được bảng hệ số tương đồng di truyền (bảng 3.2) và sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền giữa 5 mẫu cúc.

Qua kết quả ở bảng 3.2 và hình 3.3 cho thấy: hệ số tương đồng di truyền của 5 mẫu cúc nghiên cứu dao động trong khoảng 0,85 đến 0,98.

Hai mẫu số 2 (B3) và số 3 (B8) có mức sai khác di truyền nhỏ nhất (hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,98).

Hai mẫu số 1 (giống gốc - B0) và số 4 (B13) có mức sai khác di truyền lớn nhất (hệ số tương đồng di truyền thấp nhất 0,85).

Mẫu số 1 (B0) có hệ số tương đồng di truyền với các mẫu còn lại dao động từ 0,85 đến 0,9. Trong đó hệ số tương đồng di truyền thấp nhất với mẫu số 4 (B13) là 0,85; hệ số tương đồng di truyền cao nhất là với mấu 5 (B18) là 0,9.

Mẫu số 2 (B1) có hệ số tương đồng di truyền với các 4 còn lại dao động từ 0,87 đến 0,98. Trong đó hệ số tương đồng di truyền cao nhất với mẫu số 3 (B8) là 0,98; hệ số tương đồng di truyền thấp nhất là với mẫu số 1 (B0) là 0,87.

Mẫu số 3 (B8) có hệ số tương đồng di truyền với 4 mẫu còn lại dao động từ 0,87 đến 0,98. Trong đó hệ số tương đồng di truyền cao nhất với mẫu số 2 (B8) là 0,98; hệ số tương đồng di truyền thấp nhất với mẫu số 1 (B0) là 0,87.

Mẫu số 4 (B11) có hệ số tương đồng di truyền với 4 mẫu còn lại dao động từ 0,85 đến 0,95. Trong đó hệ số di truyền cao nhất với mẫu số 3 (B13) là 0,95; hệ số tương đồng di truyền thấp nhất với mẫu số 1 (B0) là 0,85.

Mẫu số 5 (B18) có hệ số tương đồng di truyền với 4 mẫu còn lại dao động từ 0,9 đến 0,94. Trong đó hệ số di truyền cao nhất với mẫu số 3 (B13) là 0,94; hệ số tương đồng di truyền thấp nhất với mẫu số 1 (B0) là 0,9.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu sự đa hình di truyền của các dòng hoa cúc được tạo ra bằng phương pháp chiếu xạ gây đột biến giống đoá trắng (Trang 41 - 48)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(50 trang)