4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Một phần của tài liệu Giáo án Toán 9 hay (Trang 158 - 161)

CHƯƠNG II HÀM SỐ BẬC NHẤT

TIẾT 53 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

9 1. Mục tiêu

a) Kiến thức: HS nhớ biệt thức ∆=b2 −4ac và nhớ kĩ các điều kiện của ∆ để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.

b) Kĩ năng: Nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình

c) Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán, rèn luyện tư duy lôgic 2. Chuẩn bị:

- Đồ dùng: bảng phụ, máy tính bỏ túi.

- Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp:

GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.

4. Tiến trình dạy học a. ổn định tổ chức: 1’

b. Kiểm tra bài cũ: 8’

- Chữa bài 18c (40 - SBT). Giải thích từng bước biến đổi.

HS vừa trình bày vừa giải thích.

3x2 - 12x + 1 = 0 - Chuyển 1 sang vế phải

3x2 - 12x = -1 - Chia hai vế cho 3

x2 - 4x = 3

−1

- Tách 4x ở vế trái thành 2.x.2 và thêm vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương

x2 - 2.x.2 + 4 = 4 - 3 1 Ta được:

3 2 33 3 x

2 11 3 x

) 11 2 x

( − 2 = ⇔ − =± ⇔ = ±

hay 3

33 x 6

3 ; 33

x1 =6+ 2 = − c. Bài mới:

15’ *Hoạt động 1:

GV trình bày các bước biến đổi: Ta biến đổi phương trình sao cho vế trái thành bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số.

1. Công thức nghiệm.

ax2 + bx + x = 0 (a # 0) (1) - Chuyển hạng tử tự do sang vế phải ax2 + bx = - c

- Vì a # 0, chia hai vế cho a, được

HS vừa nghe GV trình bày vừa ghi bài.

GV giới thiệu biệt thức ∆

GV: Vế trái của phương trình (2) là số không âm, vế phải có mẫu dương (4a2 > 0 vì a # 0) còn tử thức là ∆ có thể dương, âm, bằng 0. Vậy nghiệm của phương trình phụ thuộc vào ∆.

? Bằng hoạt động nhóm, hãy chỉ ra sự phụ thuộc đó?

HS thảo luận nhóm làm ?1 và ?2. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày.

? Hãy giải thích vì sao ∆< 0 thì phương trình (1) vô nghiệm?

GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng

HS nhận xét

GV đưa phần kết luận lên bảng và gọi 1 HS đứng lên đọc.

a x c a x2 + b =−

- Tách .x

a 2 . b 2 a x

b = và thêm vào hai vế

2

a 2

b 

 

 để vế trái thành bình phương một biểu thức.

ac 4 b

a 4

ac 4 b a

2 x b

a c a

2 b a

2 x b a. 2 . b 2 x

2

2 2 2

2 2

2

=

= −



 

 +

 −

 

=



 

 + +

Vậy (2)

a 4 a

2

x b 2

2 = ∆



 

 +

?1:

a) Nếu ∆> 0 thì từ phương trình (2) suy ra

a 2 a

2

x + b =± ∆

Do đó, phương trình (1) có 2 nghiệm:

a 2 x b

a ; 2

x1 =−b+ ∆ 2 = − − ∆

b) Nếu ∆ = 0 thì từ phương trình (2) suy ra:

a 0 2 x+ b =

Do đó phương trình (1) có nghiệm kép:

a 2 x =− b

?2: Nếu ∆ < 0 thì phương trình (2) vô nghiệm. Do đó phương trình (1) vô nghiệm

15’ *Hoạt động 2:

GV cùng HS làm ví dụ SGK: HS nêu, GV ghi lại

? Hãy xác định các hệ số a, b, c?

? Hãy tính ∆?

? Vậy để giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực

2. áp dụng

Ví dụ: Giải phương trình 3x2 + 5x - 1 = 0 a = 3 ; b = 5 ; c = - 1 ∆=b2 −4ac

= 25 - 4.3.(-1)

hiện qua các bước nào?

HS: Ta thực hiện theo các bước:

+ Xác định các hệ số a, b, c + Tính ∆

+ Tính nghiệm theo công thức nếu

≥0

+ Kết luận vô nghiệm nếu ∆ < 0 GV cho HS làm ?1

HS làm việc cá nhân sau đó 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một câu.

GV gọi HS nhận xét bài làm của 3 HS trên bảng

HS nhận xét

? Nhận xét hệ số của a và c của phương trình câu a?

HS: a và c trái dấu

? Vì sao phương trình có a và c trái dấu luôn có hai nghiệm phân biệt?

HS: Xét ∆=b2 −4ac, nếu a và c trái dấu thì tích a.c < 0 ⇒- 4ac > 0 ⇒

ac 4 b2 −

=

∆ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

GV lưu ý: Nếu phương trình có hệ số a < 0 (như câu c) nên nhân cả hai vế của phương trình với (- 1) để a

> 0 thì việc giải phương trình thuận lợi hơn.

= 25 + 12 = 37 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

6 37 5

a 2 x b

6 37 5

a 2 x b

2 1

= −

= −

+

=−

∆ +

= −

?3:

a) 5x2 - x - 4 = 0

a = 5 ; b = - 1 ; c = - 4 ∆=b2 −4ac = (-1)2 - 4.5.(- 4) = 1 + 80 = 81 > 0

Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt

5 4 10

9 1 a

2 x b

10 1 9 1 a

2 x b

2 1

= −

= −

=−

+ =

∆ = +

=−

b) 4x2 - 4x + 1 = 0

a = 4 ; b = - 4 ; c = 1

∆=b2 −4ac = (- 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0

Do đó phương trình có nghiệm kép

2 1 4 . 2

4 a 2 x b

x1 = 2 = − = = c) -3x2 + x - 5 = 0

a = - 3 ; b = 1 ; c = - 5

∆=b2 −4ac = 1 - 4.(- 3).(- 5) = 1 - 60 = - 59 < 0

Do đó phương trình vô nghiệm

* Chú ý:

a.c < 0 ⇒phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

d. Củng cố: 5’

Nhắc lại cách giải pt bậc hai?

e. Hướng dẫn về nhà: 1’

- Học thuộc “Kết luận chung”

- Làm bài 15, 16 ( 45 - SGK) - Đọc phần có thể em chưa biết.

5. Rút kinh nghiệm

...

TIẾT: 54 LUYỆN TẬP

Lớp Ngày soạn Ngày giảng Số HS vắng Ghi chú 9

1. Mục tiêu

a) Kiến thức: HS nhớ kĩ các điều kiện của ∆ để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.

b) Kĩ năng: HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.

c) Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán, rèn luyện tư duy lôgic 2. Chuẩn bị:

- Đồ dùng: bảng phụ, máy tính bỏ túi.

- Tài liệu: SGK, SBT, SGV 3. Phương pháp:

GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.

4. Tiến trình dạy học a. ổn định tổ chức: 1’

b. Kiểm tra bài cũ: 7’

- HS1 : Điền vào chỗ (...)

Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Có ∆ = b2 – 4.a.c

+ Nếu ∆.... thì phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 = ………. ; x2

=………….

+ Nếu ∆ .... thì phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = ………….

+ Nếu ∆ .... thì phương trình vô nghiệm.

- HS2 : Giải phương trình.

a, 6x2 + x + 5 = 0 (Đáp án : Vô nghiệm)

b, 6x2 + x - 5 = 0 (đáp án : ∆ = 121 > 0, x1 = 5

6 ; x2 = -1) - GV : Nhận xét , đánh giá , cho điểm

c. Luyện tập 15’

GV cùng làm với HS

Một phần của tài liệu Giáo án Toán 9 hay (Trang 158 - 161)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(214 trang)
w