Chương 3: Phân tích tình hình tài chính của Công Ty
3.1. Kết quả kinh doanh
Thống kê kết quả kinh doanh
Đơn vị: 1.000.000 VND
Stt Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
1 Doanh thu từ hđ bán hàng
và cung cấp dịch vụ 52.629.230 56.400.230 59.722.908 61.012.074 60.074.730
2 Các khoản giảm trừ 6,728 82,107 86,622 92,909 118,483
3 Doanh thu thuần từ hđ bán
hàng và cung cấp dịch vụ 52,561,950 56,318,123 59,636,286 60,919,165 59,956,247
65
4 Giá vốn hàng bán 27,950,544 29,745,906 31,967,663 34,640,863 36,059,016
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 24,611,406 26,572,217 27,668,623 26,278,301 23,897,232 6 Doanh thu tài chính 759,917 807,317 1,581,093 1,214,684 1,379,904
7 Chi phí tài chính 118,007 186,970 308,569 202,338 617,537
8 Lợi nhuận tài chính 64,191 62,035 1,550,236 1,194,450 1,318,150
9 Doanh thu khác 45,025 24,945 21,239 42,282 28,902
10 Chi phí khác 275,065 250,827 233,231 228,208 284,552
11 Lợi nhuận khác 175,183 -138 -20,845 194,616 4,470
12 Chi phí bán hàng và cung
cấp dịch vụ 12,265,937 12,993,455 13,447,493 12,950,670 12,548,212
13
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 1,133,300 1,396,302 1,958,155 1,567,312 1,595,846
14 Lợi nhuận hđkd 11,876,513 12,797,090 13,539,381 12,727,620 10,491,065
66
15 Lợi nhuận trước thuế 12,051,696 12,795,710 13,518,536 12,922,235 10,495,535
16 Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp 1,846,067 2,241,378 2,282,804 2,289,700 1,917,959 17 Lợi nhuận sau thuế 10,205,630 10,554,332 11,235,732 10,632,536 8,577,575
67
Hình 3.1 : Biểu đồ tổng doanh thu của Vinamilk từ 2018-2022
2018 2019 2020 2021 2022
Doanh thu 52,629,230 56,400,230 59,722,908 61,012,074 60,074,730
Nhận xét: Tổng doanh thu của Vinamilk có xu hướng tăng liên tục theo từng năm 2018 -2021. Từ năm 2018-2020 tình hình kinh tế giảm chung nhưng đây lại là khoảng thời gian doanh thu tăng mạnh của Vinamilk. Cao nhất vào năm 2021, cả năm 2021, tổng doanh thu hợp nhất của Vinamilk lần đầu vượt mốc 60.000 tỷ đồng, cụ thể đạt 61.012 tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2020. Kỷ lục doanh thu này được đóng góp bởi sự tăng trưởng từ cả 3 mảng: Nội địa, xuất khẩu và chi nhánh nước ngoài. Năm 2022 có dấu hiệu chững lại và giảm so với các năm trước đó do nhu cầu tiêu dùng giảm sút trong ngắn hạn.
Hình 3.2 : Biểu đồ tổng chi phí của Vinamilk năm 2018-2022 Nhận xét:
2018 2019 2020 2021 2022
Chi phí 41,742,853 44,573,460 47,915,111 49,589,391 51,105,163 Nhận xét : Tổng chi phí là chỉ tiêu phản ảnh các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc một sản phẩm, một nghiệp vụ kinh doanh nào đó trong doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Tổng chi phí bao gồm : chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí phải bỏ ra mỗi năm đều tăng hơn so với năm trước. Tăng mạnh nhất vào năm 2020 , tăng 7,5 % so với cùng kỳ năm 2019.
Năm 2019 cũng tăng khá mạnh , tăng 6,8% so với cùng kỳ năm 2018. Từ năm 2021 và 2022 chỉ tăng từ 3,1% - 3,5 % so với cùng kỳ năm trước .
Hình 3.3 : Biểu đồ Tổng lợi nhuận của Vinamilk 2018-2022
2018 2019 2020 2021 2022
Lợi nhuận 10,205,630 10,554,332 11,235,732 10,632,536 8,577,575 Nhận xét : Lợi nhuận là lợi nhuận đạt được sau khi doanh nghiệp đã trả đủ các mức thuế, là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Nhìn chung lợi nhuận của Vinamilk đều tăng trưởng trong giai 2018 – 2020, tăng mạnh nhất vào năm 2020, tăng 6,5% so với cùng kì năm 2019, đây là một biểu hiện tích cực về lợi nhuận của Vinamilk. Nhưng giai đoạn 2021 - 2022 cho thấy nhiều bất ổn qua việc lợi nhuận vì doanh thu giảm và chi phí tăng cũng kéo theo việc lợi nhuận của công ty giảm xuống. Giảm mạnh nhất vào năm 2022 giảm 19,3% so với cùng kỳ năm 2021.
Thống kê cân đối kế toán
Đơn vị: 1.000.000 VND
2018 2019 2020 2021 2022
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn 20.559.757 24.721.565 29.665.726 36.109.911 31.560.382 I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 1.522.610 2.665.195 2.111.243 2.348.552 2.299.944
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn 8.673.927 12.435.744 17.313.680 21.025.736 17.414.055 III. Các khoản phải thu
ngắn hạn 4.639.448 4.503.155 5.187.253 5.822.029 6.100.403
IV. Tổng hàng tồn kho 5.525.846 4.983.044 4.905.069 6.773.072 5.537.563
V. Tài sản ngắn hạn khác 197.926 134.427 148.481 140.523 208.417
B. Tài sản cố định và đầu
tư dài hạn 16.806.352 19.978.308 18.766.755 17.222.493 16.922.282
I. Các khoản phải thu dài
hạn 88.443 21.17 19.974 16.695 38.423
71
II. Tài sản cố định 13.365.354 14.893.540 13.853.808 12.706.599 11.903.208
III. Bất động sản đầu tư 90.248 62.018 59.997 60.05 57.594
IV. Tài sản dở dang dài
hạn 868.246 943.846 1.062.634 1.130.024 1.805.130
V. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 1.068.661 986.676 973.441 743.862 742.67
VI. Tổng tài sản dài hạn
khác 787.06 704.998 738.353 752.256 807.79
VII. Lợi thế thương mại 538.34 2.366.060 2.058.548 1.813.008 1.567.468 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 37.366.109 44.699.873 48.432.481 53.332.403 48.482.664 NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 11.094.739 14.968.618 14.785.358 17.482.289 15.666.146 I. Nợ ngắn hạn 10.639.592 14.442.852 14.212.646 17.068.417 15.308.423
II. Nợ dài hạn 455.147 525.766 572.712 413.872 357.723
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 26.271.369 29.731.255 33.647.122 35.850.114 32.816.518 I. Vốn chủ sở hữu 26.271.369 29.731.255 33.647.122 35.850.114 32.816.518 TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN 37.366.109 44.699.873 48.432.481 53.332.403 48.482.664
72
Hình 3.4 : Biểu đồ tổng tài sản của Vinamik 2018-2022
2018 2019 2020 2021 2022
Tổng tài sản 37,366,109 44,699,873 48,432,481 53,332,403 48,482,664 Nhận xét: Tổng tài sản được định nghĩa là tài sản thuộc sở hữu của đơn vị có giá trị kinh tế mà lợi ích có thể thu được trong tương lai.
Qua biểu đồ thống kê cho thấy Tổng tài sản của Vinamilk qua các năm đều tăng đều từ năm 2018 đến năm 2021, trong khoảng từ năm 2019 đến năm 2021 do tác động của dịch bệnh nền kinh tế đi xuống chung nhưng Vinamilk vẫn duy trì tổng tài sản vẫn tăng, tăng mạnh nhất vào năm 2021 , tăng 10,1% so với cùng kì năm 2020 . Năm 2022, tổng tài sản của Vinamilk có dấu hiệu giảm, giảm 9,1% so với cùng kỳ năm 2021.
Hình 3.5 : Biểu đồ thể hiện nguồn vốn chủ sở hữu của Vinamilk
2018 2019 2020 2021 2022
Nguồn vốn chủ
sở hữu 26,271,369 29,731,255 33,647,122 35,850,114 32,816,518 Nhận xét: Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn được chủ doanh nghiệp sở hữu hoặc đồng sở hữu cùng các cổ đông, thành viên liên doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu của Vinamilk gồm có vốn chủ sở hữu, nguồn kinh phí và quỹ khác. Từ biểu đồ và bảng thống kê có thể nhận thấy nguồn vốn sở hữu của Vinamilk có dấu hiệu tăng dần vào những năm 2018-2021. Tăng mạnh nhất vào năm 2021 với 35,850,114 VND , tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2020 . Vào năm 2022 nguồn vốn giảm , giảm 8,5% so với cùng kỳ năm 2021.
Hình 3.6 : Biểu đồ Biểu thị nợ phải trả của Vinamilk
2018 2019 2020 2021 2022
Nợ phải trả 11,094,739 14,968,618 14,785,358 17,482,289 15,666,146 Nhận xét: Nợ phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã qua của doanh nghiệp mà có đi kèm với một sự giảm sút về lợi ích kinh tế, đồng thời doanh nghiệp sẽ chi một lượng tiền để trang trải cho cho các nghĩa vụ phải thanh toán này. Nợ phải trả của tập đoàn Vinamilk không đồng nhất . Số nợ tăng giảm liên tục trong 5 năm. Nợ phải trả cao nhất vào năm 2021 với số tiền là 17,482,289 VND, tăng 18,5% so với cùng kỳ năm 2020. Và thấp nhất là 2018 với số tiền là 11,094,739 VND.