KỸ THUẬT THI CÔNG HẠ CỌC 1. Công tâc chuẩn bị

Một phần của tài liệu đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư n04 – b2 – thành phố hà nội (Trang 190 - 196)

THI CƠNG PHẦN MĨNG

I. 1. 2 Tính tôn số lƣợng cọc vă chọn thiết bị vận chuyển

I.4. KỸ THUẬT THI CÔNG HẠ CỌC 1. Công tâc chuẩn bị

Chuẩn bị mặt bằng :

Mặt bằng phải đƣợc dọn sạch, phât quang, san phẳng , phâ bỏ câc chƣớng ngại vật trín mặt bằng. Vận chuyển cọc vă câc thiết bị đối trọng đến bố trí trín mặt bằng theo câc vị trí đê đƣợc tính tôn trƣớc. Chuẩn bị câc cơng tâc nhƣ điện nƣớc đầy đủ phục vụ cho thi công.

Việc bố trí cọc vă đối trọng phải thoê mên những điều kiện sau đđy:

- Cọc phải đƣợc kí lín câc đệm gỗ, khơng đƣợc kí trực tiếp lín mặt đất.

- Câc đệm gỗ đỡ cọc phải nằm ở vị trí câch đầu cọc 0,2.l nhƣ trong tính tôn kiểm tra cọc khi bốc xếp vă vận chuyển (Đê tính trong chƣơng 5 phần II – Tính kết cấu). Nếu xếp thănh nhiều tầng thì cũng khơng cao q 1,2 m. Lúc năy câc đệm gỗ phải thẳng hăng theo phƣơng thẳng đứng.

- Đối trọng phải đƣợc xếp chồng theo nguyín tắc đảm bảo ổn định. Tuyệt đối không để đối trọng rơi đổ trong quâ trình ĩp cọc.

- Đối trọng phải kí

Đối với thiết bị ĩp cọc :

Phải có lý lịch mây nơi sản xuất cấp vă cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xâc nhận đạt yíu cầu kỹ thuật bao gồm :

- Lƣu lƣợng của mây bơm ( l/ph) - Âp lực bơm dầu lớn nhất (kG/cm) - Diện tích đây piston (cm2)

- Phiếu kiểm định đồng hồ đo âp lực vă câc van chịu âp

Thiết bị ĩp cọc đƣa văo sử dụng cho cơng trình phải thõa mên câc u cầu :

- Lực nĩn lớn nhất ( danh định ) không đƣợc nhỏ 1,4 lần so với lực ĩp lớn nhất theo thiết kế.

- Lực nĩn của kích dƣới tâc dụng dọc trục ( khi ĩp đỉnh hoặc ĩp đều trín mặt bín – ĩp ơm ).

- Đồng hồ đo âp lực khi ĩp phải tƣơng ứng với khoảng lực đo.

- Chuyển động của piston phải đều vă không chế đƣợc tốc độ thiết bị ĩp cọc.

- Thiết bị ĩp cọc phải đƣợc vận hănh theo đúng qui định về an toăn lao động.

Giâ trị đo âp lực cao nhất của đồng hồ không đƣợc vƣợt quâ 2 lần âp lực đo khi ĩp cọc.

Chỉ nín huy động ( 0,7 – 0,8 ) khả năng tối đa của thiết bị .

Đối với đoạn cọc : Tiến hănh kiểm tra chất lƣợng cọc trƣớc khi thi công vă loại bỏ những đoạn cọc khơng đạt u cầu.

Khả năng chịu nĩn của cọc ≥ 1,25 lần lực nĩn lớn nhất Pmax Câc sai số cho phĩp khi chế tạo cọc :

- Tiết diện cọc ≤ ±2%

- Chiều dăi ≤ ±1%

- Mặt đầu cọc phải phẳng, vng góc với trục cọc, độ nghiíng ≤ 1%

- Cốt thĩp dọc của đoạn hăn văo vănh thĩp nối cả 2 bín trín suốt chiều cao vănh thĩp .

- Vănh thĩp nối phải thẳng ( độ vính ≤ ±1% ).

- Trục cọc phải thẳng góc vă đi qua tđm tiết diện cọc. Mặt phẳng bítơng cọc vă mặt phẳng vănh thĩp nối trùng nhau, cho phĩp bítơng nhơ cao ≤ 1mm.

- Chiều dăy vănh thĩp nối ≥ 4mm.

 Đối với việc hăn vă nối cọc :

- Trục đoạn cọc đƣợc nối trùng với phƣơng nĩn.

- Khi hăn cọc sử dụng phƣơng phâp “hăn leo” hăn từ dƣới lín trín với đƣờng hăn đứng.

- Trín mỗi chiều dăi dƣờng hăn không nhỏ hơn 100 mm.

- Cọc BTCT tiết diện vuông 0,3x0,3m

- Chiều dăi mỗi đoạn cọc lă 6m . Tổng chiều dăi cọc 12 m ( 2 đoạn )

2. Xâc định vị trí cọc :

Đđy lă một công tâc quan trọng địi hỏi phải đƣợc tiến hănh một câch chính xâc vì nó quyết định đến độ chính xâc của câc phần cơng trình sau năy.

Trình tự tiến hănh:

- Dụng cụ gồm mây kinh vĩ, dđy thĩp nhỏ để căng, thƣớc dđy vă quả dọi, ống bọt nƣớc hoặc mây thuỷ bình.

- Từ trục nhă đê đƣợc đânh dấu dẫn về tim của từng móng, trƣớc tiín cần xâc định trục của hai hăng móng theo hai phƣơng vng góc bằng mây kinh vĩ, căng dđy thĩp tìm giao điểm hai trục đó, từ giao điểm đó dùng quả dọi để xâc định tim móng. Đânh dấu tim móng bằng cột mốc có sơn đỏ.

- Từ tim móng tìm đƣợc tiến hănh xâc định tim câc cọc trong móng đó bằng mây kinh vĩ, thƣớc dđy..., đânh dấu tim cọc bằng câc cọc gỗ thẳng đứng, đânh dấu cao trình đỉnh cọc trín cọc mốc gỗ bằng sơn đỏ.

3. Quy trình ĩp cọc :

Vận chuyển thiết bị ĩp cọc đến công trƣờng, lắp râp thiết bị văo vị trí ĩp đảm bảo an toăn.

Chỉnh mây để câc đƣờng trục của khung mây, đƣờng trục kích vă đƣờng trục cọc thẳng đứng vă nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng năy vng góc với mặt phẳng chuẩn đăi móng. Cho phĩp nghiíng 0,5%.

Chạy thử mây ĩp để kiểm tra tính ổn định của thiết bị - chạy khơng tải vă có tải

Dùng cần trục cẩu lắp cọc đầu tiín (đoạn C1) văo giâ ĩp cọc. Yíu cầu đoạn cọc đầu tiín phải đƣợc dựng lắp cẩn thận, căng chỉnh để trục của đoạn năy trùng với trục kích vă đi qua

vị trí tim cọc thiết kế.

Tiến hănh ĩp đoạn cọc C1. Ban đầu tăng âp lực chậm, đều để đoạn cọc cắm sđu văo đất nhẹ nhăng. Vận tốc xun khơng lớn hơn 1 cm /s.

Tiến hănh lắp nối vă ĩp câc đoạn cọc tiếp theo (đoạn C2). Yíu cầu đối với đoạn cọc năy lă bề mặt hai đầu cọc phải phẳng vă vng góc với trục cọc. Trục đoạn cọc phải thẳng (cho phĩp nghiíng khơng quâ 1%).

Gia lín cọc một lực tạo tiếp xúc sao cho âp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3-4 kG/cm2, tiến hănh hăn nối cọc.

Tăng chậm, đều âp lực ĩp cho đến khi cọc chuyển động (không quâ 1cm/s), đến khi cọc chuyển động đều tăng âp lực nhƣng khống chế để sao cho tốc độ xun khơng quâ 2cm/s.

Khi ĩp xong đoạn cọc C2, tiến hănh cẩu lắp cọc giâ (bằng thĩp) văo giâ ĩp. Tiến hănh ĩp cọc giâ cho đến khi đỉnh đoạn cọc C2 đến cao trình thiết kế. Nhổ cọc giâ lín để tiến hănh ĩp cọc khâc.

Qui trình ĩp cọc khâc tƣơng tự nhƣ đê trình băy ở trín.

Cọc đƣợc công nhận ĩp xong khi thoê mên đồng thời hai điều kiện sau:

- Chiều dăi cọc đƣợc ĩp sđu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dăi ngắn nhất đê qui định : 14,0m.

- Trị số lực ĩp tại thời điểm cuối cùng phải đạt trị số lực ĩp đê qui định (Pep min <

Pep < Pep max ) trín suốt chiều sđu xuyín lớn hơn 3 lần cạnh cọc (3.30 = 90 cm), trong khoảng năy tốc độ xun khơng lớn hơn 1cm/s.

Nếu hai điều kiện trín khơng đảm bảo phải bâo cho chủ cơng trình vă bín thiết kế xử lý.

4. Công tâc ghi chĩp

Trong quâ trình ĩp cọc phải ghi nhật kí ĩp cọc theo hƣớng dẫn dƣới đđy.

Đối với đoạn cọc đầu tiín (C1).

Khi mũi cọc đê cắm sđu văo đất 30 đến 50 cm thì ghi chĩp giâ trị lực ĩp đầu tiín.

Theo dõi đồng hồ đo âp lực nếu giâ trị âp lực trín đồng hồ thay đổi thì ghi ngay giâ trị năy

cùng với độ sđu tƣơng ứng.

Nếu trong quâ trình ĩp giâ trị lực ĩp không thay đổi hoặc thay đổi khơng đâng kể thì chỉ cần ghi giâ trị lực ĩp đầu vă cuối đoạn cọc.

Đối với đoạn cọc C2.

Ghi chĩp tƣơng tự nhƣ đoạn cọc C1.

Đối với giai đoạn cuối cùng hoăn thănh việc ĩp xong một cọc.

Khi giâ trị lực ĩp bằng 0,8 Pep min thì tiến hănh ghi giâ trị lực ĩp năy cùng với độ sđu tƣơng ứng. (Pep min qui định căn cứ trín thí nghiệm nĩn tĩnh ở thực tế cơng trình).

Bắt đầu từ đđy ghi chĩp giâ trị lực ĩp với độ xuyín 20 cm cho đến khi ĩp xong.

Bảng 1.1 Mẫu ghi chĩp nhật kí thi cơng.

Số

hiệu Ngăy

Độ sđu ĩp cọc Giâ trị lực ĩp

Xâcnhận kỹ

thuật A,B Ghi chú Kí hiệu

đoạn cọc Độ sđu âp lực (daN/cm)

Lực ĩp (tấn)

Trong đó cột “Ghi chú” phải ghi đầy đủ chất lƣợng mối nối, lý do vă thời gian cọc đang ĩp phải dừng lại, thời gian tiếp tục ĩp cọc. Khi đó cần chú ý theo dõi chính xâc giâ trị lực bắt đầu ĩp lại.

Nếu cọc ĩp đạt u cầu kĩ thuật thì đại diện câc bín (A,B) phải kí văo nhật kí ĩp cọc.

5. Xử lý sự cố :

Cọc bị nghiíng lệch khỏi vị trí thiết kế:

Nguyín nhđn:

Gặp chƣớng ngại vật, mũi cọc khi chế tạo có độ vât khơng đều.

Biện phâp xử lý:

Cho dừng ngay việc ĩp cọc lại.

Tìm hiểu ngun nhđn: nếu gặp vật cản thì co biện phâp đăo phâ bỏ, nếu do mũi cọc vât khơng đều thì phải khoan dẫn hƣớng cho cọc xuống đúng hƣớng.

Căn chỉnh lại vị trí cọc bằng dọi vă cho ĩp tiếp.

Cọc đang ĩp xuống khoảng 0,5 1m đầu tiện thì bị cong, xuất hiện vết nứt, gêy ở vùng chđn cọc.

Nguyín nhđn:

Do gặp chƣớng ngại vật cứng nín lực ĩp lớn.

Biện phâp xử lý:

Cho dừng ĩp, nhổ cọc vỡ hoặc gêy, thăm dò dị vật, khoan phâ bỏ, thay cọc mới vă ĩp tiếp.

Khi ĩp cọc chƣa đến độ sđu thiết kế (Câch độ sđu thiết kế (1 2m) cọc đê bị chối, có hiện tƣợng bính đối trọng, gđy nín sự nghiíng lệch, lăm gêy cọc.

Biện phâp xử lý:

Cắt bỏ đoạn cọc gêy

Cho ĩp chỉn đoạn cọc mới bổ sung.

Nếu cọc gêy, khi nĩn chƣa sđu thì có thể dùng kích thuỷ lực để nhổ cọc, thay cọc khâc.

6.An toăn lao động :

Tất cả câc kỹ sƣ, kỹ thuật viín, cơng nhđn,...thực hiện cơng tâc ĩp cọc đều phải chấp hănh nghiím chỉnh nội quy an toăn lao động của công trƣờng xđy dựng.

Câc khối đối trọng phải đƣợc sắp xếp tuđn theo nguyín tắc tạo thănh khối ổn định.

Tuyệt đối không đƣợc để đối trọng nghiíng, rơi đổ trong q trình ĩp.

Phải tuyệt đối tuđn thủ câc nguyín tắc an toăn trong khi vận hănh động cơ thuỷ lực, động cơ điện, cần cẩu, mây hăn điện,...

CHƢƠNG 2

Một phần của tài liệu đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư n04 – b2 – thành phố hà nội (Trang 190 - 196)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(243 trang)