Củng cố, dặn dò

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 31,32,33,34 CKT-KNS (Trang 97 - 103)

-GV nhận xét tiết học.

-Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tieàn.

-1 HS làm mẫu.

-Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền cuûa mình.

-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.

-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

-HS làm bài (đóng vai bà) -Lớp nhận xét.

- HS nghe.

- HS nghe.

Tieát4 :

Kĩ thuật

LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I.Muùc tieõu: HS

-Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.

- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.

- Với HS khéo tay:

+ Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.

-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.

II. Đồ dùng:

- GV-HS:Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.

2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài

* Hoạt đông 1: Làm việc cá nhân

-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.

* Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS.

-Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe.

- HS chọn mô hình lắp ghép

-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.

-HS chọn các chi tiết xếp theo từng loại vào nắp hộp.

* Hoạt động3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn

-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.

* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm

-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:

+ Lắp được mô hình tự chọn.

+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.

+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.

-GV nhận xét đánh giá.

3.Nhận xét- dặn dò:

-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần,thái độ học tập và kĩ năng,sự khéo léo của HS.

- -HS lắp ráp mô hình:

+Lắp từng bộ phận.

+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.

-HS trưng bày sản phẩm.

-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.

-HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp.

-HS laéng nghe.

Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 Tieát 1 :

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIEÁP THEO)

I. Muùc tieõu: Giuựp HS:

-Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

-Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.

-Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.

II. Đồ dùng:

Bảng nhóm , bảng con.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.KTBC:

-Gọi HS lên bảng làm các bài tập 3,5 của tiết 164

-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS laéng nghe.

-HS làm bài vào VBT.

-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Một số HS nêu cách làm của mình trước

-Viết lên bảng 3 phép đổi sau:

420 giaây = … phuùt 3 phuùt 25 giaây = … giaây 201 theỏ kổ = … naờm

-Nhận xét các ý kiến của HS

-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.

-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.

Bài 4

-Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.

-GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp:

+Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?

-Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.

3.Củng cố -Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

-Dặn HS về nhà làm các bài tập 3,5 và chuẩn bị bài sau.

lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét và thống nhất cách làm như sau:

420 giaây = … phuùt

Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7 Vậy 420 giây = 7 phút

3 phuùt 25 giaây = … giaây

Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 Vậy 3 phút = 180 giây

3phuùt 25giaây = 18giaây + 25giaây = 205giaây

201 theỏ kổ = … naờm

Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í 201 = 5 Vậy 201 thế kỉ = 5 năm

-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+Thời gian Hà ăn sáng là:

7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút

+Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:

11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ

- HS nghe.

Tieát 3 :

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.Muùc tieõu: HS

-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời cho câu hỏi:

Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)

-Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục ủớch trong caõu.

II.Đồ dùng:

- Bảng nhóm viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:

-Kieồm tra 2 HS.

-GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài a) Phần nhận xét

Bài tập 1, 2:

-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục ủớch gỡ ?

2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho caâu.

b) Ghi nhớ:

-Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.

c) Phần luyện tập:

Bài tập 1:

-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.

-Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

-Cách thực hiện như ở BT1.

-GV nhận xét Bài tập 3:

-Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp.

-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng

b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất.

3. Củng cố, dặn dò:

+Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

+2HS làm BT2 , 4 (trang 146)

- HS nghe.

-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

-HS làm bài cá nhân.

-Một số HS trình bày kết quả.

-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.

-2 HS nói lại.

-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

-HS làm bài cá nhân.

-1 HS lên làm bài trên bảng lớp.

-Lớp nhận xét.

-HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.

-HS nối tiếp đọc đoạn a, b.

-HS làm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ troáng trong caâu.

-2 HS lên làm trên 2 đoạn.

-HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ troáng.

-Lớp nhận xét.

-HS nhắc lại.

-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục ủớch.

Tieát 4 :

Khoa học

CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I.Muùc tieõu: Giuựp HS:

- Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn.

- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ .

- Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng. Kĩ năng phân tích phán đoánvà hoàn thành 1 so đồ chuỗi thức ăn trong tự

nhiên.Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

II.Đồ dùng:

-Hình trang 132, SGK phô tô theo nhóm.

-Hình trang 133, SGK -Giaáy A4.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1.KTBC:

-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.

-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?

-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.

2.Bài mới: Giới thiệu bài:

*Hoạt động1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh

-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).

-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để

-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.

-HS đứng tại chỗ trả lời.

-Laéng nghe.

-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.

-1 HS đọc thành tiếng.

-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.

đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

-Nhận xét

+Thức ăn của bò là gì ?

+Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?

+Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?

+Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?

+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?

+Giữa phân bò và cỏ có mq hệ gì ? -Viết sơ đồ lên bảng:

Phân bò Cỏ Bò .

-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng

*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.

+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?

+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?

+Thế nào là chuỗi thức ăn ?

+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?

-Kết luận.

*Hoạt động3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên

-GV cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).

-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.

3.Củng cố- Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.

+Là cỏ.

+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.

+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.

+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huyû.

+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.

+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.

-Laéng nghe.

-Quan sát, lắng nghe

-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung

+HS neâu +Từ thực vật.

-Laéng nghe.

-HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và veõ.

-Vài cặp HS lên trình bày trước lớp.

- HS nghe.

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 31,32,33,34 CKT-KNS (Trang 97 - 103)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(141 trang)
w