Củng cố- dặn dò

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 31,32,33,34 CKT-KNS (Trang 116 - 121)

- Về xem lại các kiến thức đã học - Chuaồn bũ Kieồm tra cuoỏi kyứ II - Nhận xét tiết học.

hoá.

- Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu

- HS cả lớp.

Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2011 Tieát 1 :

Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ”

I.Muùc tieõu:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.

2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. TLCH trong SGK.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa bài học trong SGK.

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:

-Kieồm tra 2 HS.

+Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?

+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ? 2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:

-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng trong văn học dân gian Việt Nam. Bằng sự thông minh , sắc sảo, hóm hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn

-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuoỏc boồ.

+Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn, thoải mái và não tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái.

-1 HS đọc đoạn 3 của bài.

+Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái.

quan lại những bài học nhớ đời. Bài TĐ Ăn

“mầm đá” hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được một phần điều đó.

b). Luyện đọc:

a/. Cho HS đọc nối tiếp -GV chia đoạn: 4 đoạn.

Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về Trạng Quyứnh.

Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong”: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.

Đoạn 3 : Tiếp theo … “khó tiêu chúa đói”

Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho chúa.

-Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc trực …

b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.

-Cho HS luyện đọc.

c/. GV đọc toàn bài một lần.

-Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc ohân biệt với các nhân vật trong truyện.

c). Tìm hiểu bài:

Đoạn 1 + 2 -Cho HS đọc.

+Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?

+Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?

+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá”

khoâng ? Vì sao ?

+Vỡ sao chuựa aờn tửụng vaón thaỏy ngon mieọng ?

+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?

d). Đọc diễn cảm:

-Cho HS đọc theo cách phân vai.

-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.

-Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.

-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.

-HS đọc nối tiếp.

-Cho HS đọc thầm chú giải.

-3 HS giải nghĩa từ.

-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.

HS đọc thầm đoạn 1 + 2.

+Vỡ chuựa aờn gỡ cuừng khoõng ngon mieọng.

Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn.

+Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.

+Chúa không được ăn món “mầm đá”

vì thực ra không có món đó.

+Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.

+HS có thể trả lời:

Trạng Quỳnh là người rất thông minh.

Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.

Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa kheùo cheâ chuùa.

-3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.

-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.

-Các nhóm thi đọc.

-Lớp nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại truyện cười cho người thân nghe.

Tiết 2.

Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)

I. Muùc tieõu:Giuựp HS reứn kú naờng:

-Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.

-Tính được diện tích hình bình hành.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng nhóm , bảng con.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.OÅn ủũnh:

2.KTBC:

-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài 2, 4 của tiết 176.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:

a).Giới thiệu bài:

-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập một số kiến thức về hình học.

b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1

-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:

+Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ?

+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ?

-GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 2

-Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.

-Hửụng daón:

+Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được những gì ?

+Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS laéng nghe.

-Qua sát hình và trả lời câu hỏi:

+Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.

+Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.

-1 HS đọc đề toán trước lớp.

+Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.

+Diện tích của hình chữ nhật bằng diện

nhật ?

-Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật.

-Vậy chọn đáp án nào ? Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.

-Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 4

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

-Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào ? -Vậy ta có thể tính hình H như thế nào ?

-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.

-Yêu cầu HS làm bài.

tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.

-HS tính:

Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:

8 Í 8 = 64 (cm2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

64 : 4 = 16 (cm) -Chọn đáp án c.

-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai đường thẳng đó lấy AD= 4cm, BC=

4cm

Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm và chiều rộng 4cm cần veõ.

-HS làm bài vào VBT.

Bài giải

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 4) Í 2 = 18 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

5 Í 4 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 -HS đọc bài trước lớp.

-Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.

-Neâu:

Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.

Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật.

-1 HS nêu trước lớp.

-HS làm bài vào VBT.

Bài giải

Diện tích hình bình hành ABCD là:

3 Í 4 = 12 (cm2)

-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.

4.Củng cố - Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học.

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Diện tích hình chữ nhật BEGC là:

3 Í 4 = 12 (cm2) Diện tích hình H là:

12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 cm2

-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và kiểm tra bài mình.

- HS cả lớp.

Tieát 3 :

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I.Muùc tieõu:

- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1).

- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)

- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó(BT3).

II.Đồ dùng dạy học:

-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.

III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:

-Kieồm tra 2 HS.

+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).

+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.

-GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:

-Các em đã được học những từ ngữ nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu với các từ đã mở rộng.

Bài tập 1:

-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-GV giao vieọc.

-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.

-Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ phức được xếp vào 4 nhóm như sau:

-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.

-HS làm việc theo cặp.

-Đại diện một số cặp dán kết quả lên bảng lớp.

-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở.

a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.

b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.

c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.

d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui veû.

Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT2.

-GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.

-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày kết quả.

-GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.

Bài tập 3:

-Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu cười.

Sau đó, các em đặt câu với một từ trong các từ đã tìm được.

-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen những HS đặt câu hay.

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 31,32,33,34 CKT-KNS (Trang 116 - 121)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(141 trang)
w