PHẦN I KIẾN TRệC+KẾT CẤU
CHƯƠNG 5- THI CÔNG PHẦN NGẦM
5.3 Thi công bêtông đài, giằng móng
Để thi công bê tông đài giằng móng ta có thể dùng các biện pháp sau đây :
- Đổ bê tông bằng thủ công ( đối với công trình quy mô nhỏ hoặc mặt bằng thi công quá chật hẹp)
- Dùng cần trục tháp vận chuyển ván khuôn kết hợp với đổ bê tông (thi công thuận lợi nhưng với khối lượng thi công bê tông lớn thường khó đảm bảo tiến độ, khó tận dụng hết năng suất máy móc, việc lắp ráp ảnh hường tới công việc thi công khác...).
- Dùng máy bơm bê tông ( tuy còn nhiều nhược điểm như hệ số quay vòng ván khuôn nhỏ, phải đảm bảo yêu cầu về độ sụt do dùng bê tông thương phẩm dẫn đến giá thành cao, dễ co ngót không đều, tuy nhiên ưu điểm lớn nhất của nó là mức độ cơ giới hoá cao, với khối lượng bê tông rất lớn sẽ tận dụng được năng suất của máy bơm (giúp nhà thầu nhanh chóng khấu hao thiết bị), đảm bảo tính liền khối của kết cấu, đảm bảo tiến độ thi công đặc biệt là để tránh mùa mưa. ..Chính vì những ưu điểm nồi bật của máy bơm bê tông nên hiện nay nhiều chủ đầu tư thường ấn định phương pháp này cho nhà thầu.
Qua phân tích trên ta quyết định chọn biện pháp đổ bê tông đài giằng bằng máy bơm. Các công việc khác như lắp dựng cốt thép, ván khuôn móng được tiến hành bằng thủ công.
Phá bêtông đầu cọc:
- Độ dài đập phá đầu cọc là 110 cm - Khối lượng phá bêtông đầu cọc:
Tổng thể tích bê tông đập đi của cọc D1 là:
V1 = 1,1.3,14.0,52.67 = 57,9 m3
Tổng thể tích bê tông đập đi của cọc D2 là:
V2 = 1,1.3,14.0,52.5= 4,3 m3
Tổng thể tích bê tông đập đi của cọc là:
V = V1 + V2 = 57,9 + 4,3 = 62,2 m3
- Phá đầu cọc chủ yếu là dùng phương pháp thủ công đầu cọc được tiện xung quanh trước sau đó dùng máy khoan điện nén khí chẻ dần đầu cọc. Không dùng búa đập trực tiếp vào đầu cọc như vậy sẽ làm cọc bị om, cũng không được chẻ dóc đầu cọc như vậy sẽ dẫn tới trường hợp bê tông bị phá quá cao độ cần phá.
5.3.2 Thiết kế ván khuôn đài giằng 5.3.2.1 Thiết kế ván khuôn đài móng
Ta thiết kế ván khuôn cho đài M2 trục 1 có kích thước 7,6 4,6 2 m. Đài móng sử dụng ván khuôn bằng gỗ. Yêu cầu về vật liệu:
+Gỗ nhóm V
+Cường độ chịu kéo = 90 KG/cm2 +Cường độ chịu nén R = 120 KG/cm2 +Mô đun đàn hồi E = 1,2.105 KG/cm2
Cấu tạo ván khuôn cho đài M2 như sau : Sơ bộ chọn chiều dày ván là v=3cm
Coi tấm ván thành như dầm liên tục kê trên các gối là các thanh sườn ngang.
Tính ván thành móng:
l l
Tải trọng do áp lực tĩnh của vữa bêtông tươi : q1tc = . h = 2500.0,75 = 1875 KG/m2 q1tt = n. . h = 1,2.2500.0,75 = 2250 KG/m2
(h= R = 0,75 m, với R là bán kính tác dụng của đầm bêtông ) Tải trọng do đổ bêtông : (đầm dùi có D = 70 mm)
q2tc = 200 KG/m2
q2tt = 1,3.200= 260 KG/m2
Tải trọng ngang tổng cộng tác dụng vào ván khuôn thành là : qtc = 1875 + 200 = 2075 KG/m2
qtt = 2250 + 260 = 2510 KG/m2
Tổng tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn bề rộng b = H = 2000 mm ( H là chiều cao móng ) :
qvtc = 2075.2 = 4150 KG/m qvtt = 2510.2 = 5020 KG/m Kiểm tra ván khuôn thành móng:
Kiểm tra độ bền : = Mmax/W
Trong đó : Mmax = qvtt . ls2/10 W = bv. v2/6 = 200.32/6 = 300 cm3 ls - Khoảng cách bố trí các thanh sườn
v,bv - bề dày bề rộng tấm ván
=90 KG/cm2 10.W. 10.300.90
73, 34( ) 50, 2
s tt
v
l cm
q
Kiểm tra độ võng:
.4
128. . 400
tc
v s
q l l
f f
E J
5 3128. . 3128.1, 2.10 .450
74, 67 400.41, 5
s 400. tc
l E J cm
q
Trong đó : E = 1,2.105 KG/cm2
J = bv. v3/12 = 200.33/12 = 450 cm4
Vậy khoảng cách bố trí các thanh sườn ngang là : ls 73,34 cm
Chọn khoảng cách bố trí các thanh sườn ngang là 650 mm sẽ thỏa mãn điều kiện bền và võng.
Kiểm tra thanh sườn ngang :
Coi các thanh sườn ngang làm việc như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh sườn đứng.
Tải trọng tác dụng :
qstc= qtc.ls = 2075.0,65=1358,75 KG/m qstt= qtt.ls = 2510.0,65=1631,5 KG/m
Chọn sơ bộ tiết diện thanh sườn ngang là 10 x 10 cm, ta có : Mômen kháng uốn : W = b.h2/6 = 10.102/6 = 166,67 cm3 Mômen quán tính : J = b.h3/12 = 10.103/12 = 833,33 cm4 - Kiểm tra độ bền và võng của sườn :
Kiểm tra độ bền : Mmax / W Trong đó : Mmax = qstt . ls2/10
ls - Khoảng cách bố trí các thanh sườn 10.W. 10.166, 67.90
95,88( ) 16, 315
s tt
s
l cm
q
Kiểm tra độ võng :
.4
128. . 400
tc
v s s
q l l
f f
E J
5
3128. . 3128.1, 2.10 .833, 33 400.13, 5875 133
s 400. tc
s
l E J cm
q
Khoảng cách bố trí các thanh sườn đứng chọn 90 cm và kích thước sườn đứng như trên là hợp lý
Kiểm tra thanh sườn đứng:
Coi sườn đứng như dầm gối tựa tại vị trí cây chống xiên chịu lực tập trung do sườn ngang truyền vào. Dùng chống xiên để chống sườn đứng tại vị trí có sườn ngang.
Do đó sườn đứng không chịu uốn, vậy chọn kích thước sườn đứng là bxh = 10x10 cm 5.3.2.2 Cấu tạo ván khuôn giằng móng
Giằng móng sử dụng hệ ván khuôn gỗ. Cấu tạo cho giằng móng GM3 như sau:
Sử dụng các tấm ván khuôn 300 đặt nằm ngang.Chiều dày ván khuôn chọn = 3cm. Sườn đứng chọn kích thước bxh = 10 x 10 cm.
5.3.3 Tính toán khối lượng thi công đài giằng 5.3.3.1 Khối lượng bê tông đài và giằng
Căn cứ vào bản vẽ kết cấu móng, đài và giằng móng cũng như kết cấu sàn tầng hầm, lựa chọn phương án thi công đổ bê tông toàn khối cho móng và hầm như sau :
- Phần bê tông cốt thép đài, lõi vách thang máy do cốt mặt đài -5.000 m thấp hơn các đài khác nên thi công phần bê tông cốt thép đài lõi vách thang máy trước các đài khác.
Loại đài Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại đài (m3)
M4 6,6 5,6 2 73,92 1 73,92
- Phần bê tông cốt thép đài , giằng móng còn lại được chia làm 3 đợt :
+ Đợt 1 : Thi công BTCT toàn khối cho các đài và giằng móng đến cốt đáy sàn tầng hầm , tức là cốt -3,300 m.
Loại đài Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại đài (m3)
M1 4,6 1,6 2 14,72 14 206,08
M2 7,6 4,6 2 69,92 6 419,52
M3 4,6 4,2 2 38,64 1 38,64
Tổng 664,24
Phần bê tông này sẽ trừ đi phần bê tông sàn tầng hầm : ( sàn dày 300 mm ) Loại đài Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại đài (m3)
M1 4,6 1,6 0,3 2,208 14 30,912
M2 7,6 4,6 0,3 10,488 6 62,928
M3 4,6 4,2 0,3 5,796 1 5,796
Tổng 99,636
- Giằng :
Loại giằng Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại giằng (m3)
GM1 5,735 0,5 1,2 3,441 4 13,764
GM2 5,9 0,5 1,2 3,54 8 28,32
GM3 4,835 0,5 1,2 2,901 13 37,713
GM4 2,71 0,5 1,2 1,626 4 6,504
GM5 2,9 0,5 1,2 1,74 6 10,44
GM6 5,09 0,5 1,2 3,054 1 3,054
GM7 1,59 0,5 1,2 0,954 1 0,954
GM8 1,425 0,5 1,2 0,855 1 0,855
GM9 1,09 0,5 1,2 0,654 1 0,654
Tổng 102,258
Phần bê tông này sẽ trừ đi phần bê tông sàn tầng hầm : ( sàn dày 300 mm ) Loại giằng Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại giằng (m3)
GM1 5,735 0,5 0,3 0,86 4 3,441
GM2 5,9 0,5 0,3 0,885 8 7,08
GM3 4,835 0,5 0,3 0,725 13 9,428
GM4 2,71 0,5 0,3 0,4065 4 1,626
GM5 2,9 0,5 0,3 0,435 6 2,61
GM6 5,09 0,5 0,3 0,764 1 0,764
GM7 1,59 0,5 0,3 0,239 1 0,239
GM8 1,425 0,5 0,3 0,214 1 0,214
GM9 1,09 0,5 0,3 0,164 1 0,164
Tổng 25,566
Vậy tổng khối lượng bê tông thi công đợt 1 là :
V1 = 664,24 – 99,636 + 102,258 – 25,566 = 641,296 m3
Dự định chia toàn bộ mặt bằng thành 3 phân khu, đổ bê tông trong 3 ngày.
+ Đợt 2 : Thi công BTCT toàn khối cho toàn bộ sàn tầng hầm. Sàn dày 300 mm, kích thước mặt bằng là 45,5 x 22,7 m. Khối lượng bê tông là :
45,5.22,7.0,3 = 309,855 m3
Phần bê tông sàn sẽ kể thêm cả phần bê tông của móng nằm ngoài khu vực kích thước mặt bằng trên ( phần lồi ra của móng ):
Vmóng = (1,6.1,885.0,3).14 + (1,86.7,6.0,3).2 + (0,385.2,715.0,3).4 = 22,4 m3 Vậy tổng khối lượng bê tông đợt 2 là :
V2 = 309,855 + 22,4 = 332,255 m3
Dự định chia mặt bằng làm 2 phân khu, đổ bê tông trong 2 ngày
+ Đợt 3 : Thi công BTCT toàn khối cho các cột và vách tầng hầm.
5.3.3.2 Khối lượng bê tông lót đài và giằng Khối lượng bê tông lót đài :
Loại đài Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại đài (m3)
M1 4,8 1,8 0,1 0,864 14 10,304
M2 7,8 4,8 0,1 3,744 6 22,464
M3 4,8 4,4 0,1 2,112 1 2,112
M4 6,8 5,8 0,1 3,944 1 3,944
Tổng 38,824
Khối lượng bê tông lót giằng
Loại giằng Kích thước ( m ) V (m3) Số lượng Tổng V 1 loại giằng (m3)
GM1 5,735 0,7 0,1 0,4 4 1,6
GM2 5,9 0,7 0,1 0,413 8 3,304
GM3 4,835 0,7 0,1 0,338 13 4,4
GM4 2,71 0,7 0,1 0,1897 4 0,76
GM5 2,9 0,7 0,1 0,203 6 1,218
GM6 4,4 0,7 0,1 0,308 1 0,308
GM7 0,9 0,7 0,1 0,063 1 0,063
GM8 0,735 0,7 0,1 0,051 1 0,051
GM9 0,4 0,7 0,1 0,028 1 0,028
Tổng 11,732
Tổng khối lượng bê tông lót là : V = 38,824 +11,732 = 50,556 m3
5.3.3.3 Khối lượng thép đài và giằng Cấu kiện Khối lượng bê
tông ( m3 )
Hàm lượng thép trong 1m3 bê
tông (%)
Khối lượng thép trong 1m3 bê
tông (kg)
Tổng khối lượng thép
( kg)
M1 206,08 0,93 78,5 15045
M2 419,52 0,53 78,5 17454
M3 38,64 1 78,5 3033
M4 73,92 1 78,5 5803
GM1 13,764 1 78,5 1080
GM2 28,32 1 78,5 2223
GM3 37,713 1 78,5 2960
GM4 6,504 1 78,5 511
GM5 10,44 1 78,5 820
GM6 2,64 1 78,5 207
GM7 0,54 1 78,5 42
GM8 0,441 1 78,5 35
GM9 0,24 1 78,5 19
Tổng 49232
5.3.3.4 Khối lượng ván khuôn đài và giằng Khối lượng ván khuôn đài :
Loại đài Kích thước ( m ) S (m2) Số lượng Tổng S (m2)
M1 4,6 1,6 2 24,8 14 347,2
M2 7,6 4,6 2 48,8 6 292,8
M3 4,6 4,2 2 35,2 1 35,2
M4 6,6 5,6 2 48,8 1 48,8
Tổng 724
Khối lượng ván khuôn giằng
Loại giằng Kích thước ( m ) S (m2) Số lượng Tổng S (m2)
GM1 5,735 0,5 1,2 13,764 4 55,056
GM2 5,9 0,5 1,2 14,16 8 113,28
GM3 4,835 0,5 1,2 11,604 13 150,852
GM4 2,71 0,5 1,2 6,504 4 26,016
GM5 2,9 0,5 1,2 6,96 6 41,76
GM6 5,09 0,5 1,2 12,216 1 12,216
GM7 1,59 0,5 1,2 3,816 1 3,816
GM8 1,425 0,5 1,2 3,42 1 3,42
GM9 1,09 0,5 1,2 2,616 1 2,616
Tổng 409,032
Tổng khối lượng ván khuôn là : V = 724 +409,032 = 1133,032 m2
5.3.4 Chọn máy thi công bê tông đài – giằng móng 5.3.4.1 Chọn ô tô vận chuyển bê tông
Chọn xe ôtô vận chuyển mã hiệu SB - 92B có các thông số kỹ thuật sau:
- Dung tích thùng trộn: 6 (m3) -Dung tích thùng nước: 0,75 ( m3 ) - Ô tô cơ sở : KAMAZ – 5511 - Công suất động cơ: 40 ( KW )
- Tốc độ quay của thùng trộn: 9 14,5 ( vòng/phút ) - Độ cao đổ vật liệu vào: 3,5 ( m )
- Thời gian đổ bêtông ra: 6 ( phút ) - Trọng lượng xe: 21,85 ( T) - Vận tốc trung bình: 30 ( km/h )
Giả thiết trạm trộn cách công trình 10 km. Ta có chu kì làm việc của xe:
Tck =Tnhận+ Tđi + Tvề + Tđổ + Tchờ Tđi = Tvề =20 ( phút )
Tđổ = 10 ( phút )
Tnhận= Tchờ = 5 ( phút )
T = 5 +20 + 20 +10+5 = 60 ( phút )=1 ( h ) - Số chuyến xe trong một ca: 8.0,85 7
m 1 ( chuyến )
- Số xe cần thiết: 641, 296 / 3
. 6.7 5
n Q
q m . Chọn n = 5 (xe).
( Q: Khối lượng bê tông đợt 1 cần vận chuyển trong 1 ngày, ta dự tính đổ bê tông trong 3 ngày, mỗi ngày 5 xe, mỗi xe 7 chuyến)
5.3.4.2 Chọn máy bơm bê tông Cơ sở để chọn máy bơm bê tông:
- Căn cứ vào tổng mặt bằng thi công công trình.
- Khoảng cách từ trạm trộn bê tông đến công trình, đường sá vận chuyển,..
- Dựa vào năng suất máy bơm thực tế trên thị trường.
Khối lượng bê tông đài móng và giằng móng đợt 1 là 641,296 m3 thi công trong 3 ngày, mỗi ngày bơm 213,765 m3 bê tông
Chọn máy bơm loại : BSA 1002 SV , có các thông số kỹ thuật sau:
+ Năng suất kỹ thuật : 20 - 30 ( m3/h ).
+ Dung tích phễu chứa : 250 ( l ).
+ Công suất động cơ : 3,8 ( kW ) + Đường kính ống bơm : 120 ( mm ).
+ Trọng lượng máy : 2,5 ( Tấn ).
+ áp lực bơm : 75 ( bar ).
+ Hành trình pittông : 1000 (mm).
Số máy cần thiết : 213, 765 . 30.8.0,85 1
tt
n V
N T Vậy ta cần chọn 1 máy bơm là đủ.
5.3.4.3 Chọn máy đầm bêtông
Với khối lượng bê tông móng đợt 1 trong 1 ngày là: 213,765 m3, ta chọn máy đầm dùi U50, với các thông số kỹ thuật sau:
STT Các chỉ số Đơn vị Giá trị
1 Thời gian đầm BT s 30
2 Bán kính tác dụng cm 30
3 Chiều sâu lớp đầm cm 25
4 Bán kính ảnh hưởng cm 60
Năng suất máy đầm: N = 2.k.r02.d.3600/(t1 + t2).
Trong đó: r0 : Bán kính ảnh hưởng của đầm. r0 = 60 cm=0,6m.
d : Chiều dày lớp bê tông cần đầm, d=0.2 0.3m t1 : Thời gian đầm bê tông. t1 = 30 s.
t2 : Thời gian di chuyển đầm. t2 = 6 s.
k : Hệ số sử dụng k = 0,85
N = 2.0,85.0,62.0,25.3600/(30 + 6) = 15,3 (m3/h).
Số lượng đầm cần thiết: n = V/N.T = 213,765/15,3.8.0,85 = 2 chiếc.
Vậy chọn 2 chiếc đầm dùi.
5.3.5 Thuyết minh biện pháp thi công.
a. Đổ bê tông lót móng
- Sau khi đào sửa móng bằng thủ công xong ta tiến hành đổ bê tông lót móng. Bê tông lót móng được đổ bằng thủ công và được đầm phẳng.
- Bê tông lót móng là bê tông nghèo Mác 100 được đổ dưới đáy đài và lót dưới giằng móng với chiều dày 10 cm, và rộng hơn đáy đài và đáy giằng 10 cm về mỗi bên.
b. Công tác cốt thép móng.
Sau khi đổ bê tông lót móng ta tiến hành lắp đặt cốt thép móng - Cốt thép được dùng đúng chủng loại theo thiết kế.
- Cốt thép được cắt, uốn theo thiết kế và được buộc nối bằng dây thép mềm 1.
- Cốt thép được cắt uốn trong xưởng chế tạo sau đó đem ra lắp đặt vào vị trí.
Trước khi lắp đặt cốt thép cần phải xác định vị trí chính xác tim đài cọc, trục giằng móng.
- Cốt thép chờ cổ móng được được bẻ chân và được định vị chính xác bằng một khung gỗ sao cho khoảng cách thép chủ được chính xác theo thiết kế. Sau đó đánh dấu vị trí cốt đai, dùng thép mềm = 1 mm buộc chặt cốt đai vào thép chủ và cố định lồng thép chờ vào đài cọc.
- Sau khi hoàn thành việc buộc thép cần kiểm tra lại vị trí của thép đài cọc và thép giằng.
c. Công tác ván khuôn móng.
Sau khi lắp đặt xong cốt thép móng ta tiến hành lắp dựng ván khuôn móng và giằng móng.
- Ván khuôn móng và giằng móng dùng ván khuôn gỗ nhóm V. Dùng các thanh chống xiên chống tựa lên mái dốc của hố móng và các thanh nẹp đứng của ván khuôn.
- Ván khuôn móng phải đảm bảo độ chính xác theo kích cỡ của đài, giằng; phải đảm bảo độ phẳng và độ kín khít.
d. Công tác đổ bê tông.
- Sau khi hoàn thành công tác ván khuôn móng ta tiến hành đổ bê tông móng. Bê tông móng được dùng loại bê tông thương phẩm B25, thi công bằng máy bơm bê tông.
- Công việc đổ bê tông được thực hiện từ vị trí xa về gần vị trí máy bơm. Bê tông được chuyển đến bằng xe chuyên dùng và được bơm liên tục trong quá trình thi công.
- Bê tông phải được đổ thành nhiều lớp, đầm kỹ tránh hiện tượng rỗ bê tông.
e. Công tác bảo dưỡng bê tông.
Bê tông sau khi đổ 4 7 giờ phải được tưới nước bảo dưỡng ngay. Hai ngày đầu cứ 2 giờ tưới nước một lần, những ngày sau từ 3 10 giờ tưới nước một lần tuỳ theo điều kiện thời tiết. Bê tông phải được giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm.
Trong quá trình bảo dưỡng bê tông nếu có khuyết tật phải được xử lý ngay.
f. Công tác tháo ván khuôn móng.
Ván khuôn móng được tháo ngay sau khi bê tông đạt cường độ 25 kG/cm2 (1 2 ngày sau khi đổ bê tông ). Trình tự tháo dỡ được thực hiện ngược lại với trình tự lắp dựng ván khuôn.
5.3.6 Khối lượng thi công tầng hầm
5.3.6.1 Khối lượng thi công sàn tầng hầm Kích thước mặt bằng là 45,5 x 22,7 m
Khối lượng bê tông sàn tầng hầm dày 0,3 m là : 332,255 m3. Khối lượng cốt thộp sàn tầng hầm : lấy àthộp = 1%
Q = 332,255.1%.7850 = 26082 kG
Lấy gần đúng diện tích bê tông lót chiếm khoảng 50% diện tích mặt bằng.
Do vậy khối lượng bê tông lót sàn tầng hầm sẽ là ( lớp lót dày 0,1m):
V = 45,5.22,7.0,1/2 = 51,6 m3.
Khối lượng ván khuôn sàn tầng hầm : (45,5+22,7).0,3.2 = 40,92 m2. 5.3.6.2 Khối lượng thi công tường tầng hầm
Tường tầng hầm dày 0,25m
Trục 1, trục 7 nhịp A-B, C-D : dài 8,07 m, cao 2,25 m ( 4 tường ) Vbt = 4.8,07.2,25.0,25 = 18,16 m3
Sván khuôn = 8,07.2,25.2.4 = 145,26 m2
Trục 1, trục 7 nhịp B-C : dài 3,98 m, cao 2,6 m ( 2 tường ) Vbt = 2.3,98.2,6.0,25 = 5,174 m3
Sván khuôn = 3,98.2,6.2.2 = 41,392 m2
Trục A, trục D bước 1-2, 6-7 : dài 6,785 m, cao 2,4 m ( 3 tường ) Vbt = 3.6,785.2,4.0,25 = 12,213 m3
Sván khuôn = 6,785.2,4.2.3 = 97,704 m2
Trục A, bước 6-7 : dài 1,785 m, cao 2,4 m ( 1 tường ) Vbt = 1,785.2,4.0,25 = 1,071 m3
Sván khuôn = 1,785.2,4.2 = 8,568 m2
Trục A, trục D bước 2-3, 3-4, 4-5, 5-6 : dài 6,95 m, cao 2,4 m ( 7 tường ) Vbt = 7.6,95.2,4.0,25 = 29,19 m3
Sván khuôn = 6,95.2,4.2.7 = 233,52 m2
Trục A, bước 2-3 : dài 1,95 m, cao 2,4 m ( 1 tường ) Vbt = 1,95.2,4.0,25 = 1,17 m3
Sván khuôn = 1,95.2,4.2 = 9,36 m2
Vậy tổng khối lượng bê tông tường tầng hầm là :
∑Vbt = 18,16+ 5,174+ 12,213+ 1,071+ 29,19+ 1,17 = 66,978 m3 Tổng khối lượng ván khuôn tường tầng hầm là :
∑Sván khuôn = 145,26+ 41,392+ 97,704+ 8,568+ 233,52+ 9,36 = 535,804 m2. Khối lượng cốt thộp tường tầng hầm : lấy àthộp = 2,5%
Q = 66,978.2,5%.7850 = 13144 kG
5.3.6.3 Khối lượng thi công vách thang máy âm dưới tầng hầm Khối lượng bê tông vách thang máy : vách thang máy dày 250 mm.
Tổng chiều dài vách : 26,07 m ; cao : 2 m; dày : 0,25 m V = 26,07.2.0,25 = 13,04 m3
Khối lượng cốt thép vách thang máy :
Do vách thang máy không tính toán nên giả thiết hàm lượng cốt thép trong thang máy là 2,5%.
Do vậy khối lượng cốt thép trong thang máy sẽ là : Q = 13,04.2,5%.7,85 = 2,56 T
Khối lượng ván khuôn vách thang máy :
Tổng chiều dài vách : 26,07 m ; cao : 2 m ( 2 mặt ) S = 26,07.2.2 = 104,28 m2
5.3.7 Công tác an toàn lao động a. An toàn lao động ván khuôn.
Khi lắp ván khuôn cho từng cầu kiện phải tuân theo nguyên tắc : ván khuôn phần trên chỉ được lắp khi ván khuôn phần dưới đã được lắp cố định. Việc lắp ván khuôn cột, vách dầm được thực hiện trên các sàn thao tác có lan can bảo vệ.
Khi làm việc ở trên cao thì phải có dây an toàn, dàn giáo, lan can vững chắc.
Khi tháo ván khuôn phải dỡ từng cầu kiện và ở một chỗ không để ván khuôn rơi tự do và ném từ trên cao xuống.
b. An toàn lao động trong công tác cốt thép.
Phải đeo găng tay khi cạo gỉ, gia công cốt thép, khi hàn cốt thép, cắt cốt thép phải có kính bảo vệ tránh gây nguy hiểm .
Đặt cốt thép ở trên cao thì phải được cố định chặt, tránh làm rơi. Không đi lại trên cốt thép đã lắp đặt.
Tránh việc đi lại trên hệ dàn chống ngang, hay để các vật nặng, nhọn sắc trên hệ dàn đề phòng trường hợp rơi xuống. Tuyệt đối tránh việc đi lại vận chuyển phía trên khi bên dưới hố móng đang thi công.
Khi tháo dỡ hệ dàn chống ngang phải hết sức lưu ý việc buộc các thanh thép vào tời sao cho thật chắc chắn, khi di chuyển thanh dàn vào vị trí tập kết phải đảm bảo bên dưới phạm vi ảnh hưởng phải không có người nào đang làm việc ở đó
c. An toàn lao động trong công tác bê tông.
Công nhân đổ bê tông đứng trên sàn công tác để điều chỉnh thùng vữa đổ bê tông tránh đứng dưới thùng vữa đề phòng đứt rơi thùng .
Công nhân khi làm việc phải đi ủng , đeo găng tay .
Việc thi công dưới tầng hầm là khá nguy hiểm, công nhân đào đất phải được trang bị mũ, găng tay, ủng đầy đủ, cần thiết có thể bố trí thêm đèn mũ như công nhân mỏ.
Công trường phải chuẩn bị các thiết bị y tế cần thiết để xử lý những vấn đề tai nạn hay gặp phải: ngã chảy máu, gãy chân tay, đất đá rơi vào người, nhiễm độc, khó thở ….