Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
- ðiều tra, thu thập tài liệu, số liệu về ủiều kiện tự nhiờn, kinh tế- xó hội, thực trạng quản lý môi trường Cụm CN thị trấn Phùng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 31
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu 2.3.2.1. Mẫu nước
Bảng 2.1: Lý lịch mẫu nước TT Loại
mẫu
Ký hiệu mẫu
Vị trí quan trắc Chỉ tiêu quan trắc 1
Nước thải công nghiệp
NT01 Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Công ty CP quốc tế Sơn Hà
pH, TSS, COD, BOD5, Ntổng, Ptổng, CN-, Mn, Cd, Cu, Pb, As, Hg, Cr(VI), dầu mỡ khoáng, Coliform.
2 NT02 Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Công ty Bánh kẹo LBB
3 NT03 Lấy tại cống tập trung nước thải sau xử lý của Công ty Dược phẩm Hoa Linh 4 NT04 Nước thải trước xử lý của CCN 5 NT05 Nước thải sau khi qua trạm xử lý tập
trung 6
Nước mặt
NM01 Lấy tại cửa xả, nằm ở mương ðan Hoài trước cổng chính Cụm công nghiệp
pH, DO, TSS, COD, BOD5, N-NO3-
, CN-, Fe, Pb, As, Hg, Ni, Cr(VI), dầu mỡ tổng, Coliform.
7 NM02
Lấy tại mương ðan Hoài, cách cửa xả về phía hạ nguồn 300m
a. Mẫu nước thải
- Số lượng mẫu: 05 mẫu nước thải
- Vị trớ lấy mẫu: Cú 03 mẫu lấy tại ủiểm xả thải ra cống thải chung của CCN của 03 cụng ty, mỗi một cụng ty này ủại diện cho một loại hỡnh sản xuất trong CCN (NT01, NT02, NT03)
Mẫu nước thải NT04, NT05 ủược lấy tại ủiểm thu gom của trạm xử lý nước thải tập trung của CCN và nước thải thải ủầu ra sau xử lý
- Tần suất : Mẫu nước thải ủược lấy vào thỏng 06/2013 và thỏng 12/2013
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 32
- Cỏch lấy mẫu: Nước thải ủược lấy mẫu theo TCVN 5999-1995; nước mặt - TCVN 6663-6: 2011.
- Chỉ tiêu quan trắc: pH, TSS, COD, BOD5, Ntổng, Ptổng, CN-, Mn, Cd, Cu, Pb, As, Hg, Cr(VI), dầu mỡ khoáng, Coliform.
b. Mẫu nước mặt:
- Số lượng mẫu: 02 mẫu nước mặt (NM01, NM02)
- Vị trớ lấy mẫu: Mẫu nước mặt ủược lấy tại ủiểm xả nước thải ra ngoài mụi trường sau khi ủược xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung và tại ủiểm cỏch 300m so với ủiểm xả thải, 2 ủiểm này ủều nằm trờn mương ðan Hoài, là mương tiêu nước của CCN nằm song song với CCN
- Tần suất : Mẫu nước mặt ủược lấy vào thỏng 06/2013 và thỏng 12/2013 - Cỏch lấy mẫu: Mẫu nước mặt ủược lấy lấy theo TCVN 6663-6: 2011.
- Chỉ tiêu quan trắc: pH, DO, TSS, COD, BOD5, N-NO3-
, CN-, Fe, Pb, As, Hg, Ni, Cr(VI), dầu mỡ tổng, Coliform.
2.3.2.2. Mẫu không khí
- Số lượng mẫu: 06 mẫu không khí
- Vị trí lấy mẫu: Có 04 mẫu lấy quanh khu vực 04 Công ty trong CCN, 01 mẫu lấy tại cổng chớnh CCN và 01 mẫu lấy tại khu vực ủường giao thụng cách CCN 200m
- Tần suất : Mẫu khụng khớ ủược lấy vào thỏng 06/2013 - Cách lấy mẫu:
* Lấy mẫu khụng khớ xung quanh: Nồng ủộ bụi trong khụng khớ ủược xỏc ủịnh bằng phương phỏp khối lượng và lấy mẫu bằng thiết bị bơm hỳt Airsempler, lưu lượng 4 lít/phút, thời gian lấy mẫu liên tục trong 30 phút ủể hỳt khụng khớ chứa bụi ủi qua thiết bị ủầu ủo chứa giấy lọc bụi.
Hàm lượng cỏc chỉ tiờu: SO2, NO2, HC ủược hấp thụ trong bỡnh chứa dung dịch hấp thụ tương ứng ủối với từng chất cần xỏc ủịnh, thể tớch khụng khớ lấy 15 lớt khụng khớ, vị trớ lấy mẫu ở ủộ cao 1,5m. ðối với hàm lượng CO ủược
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 33
lấy bằng các chai thể tích 1lít có chứa dung dịch hấp thụ, thời gian bảo quản trong 24 giờ.
- Chỉ tiêu quan trắc: Vi khí hậu, tiếng ồn, bụi tổng, CO, NO2, SO2. Bảng 2.2. Lý lịch lấy mẫu khí
TT Kí
hiệu Vị trí quan trắc Chỉ tiêu
quan trắc 1 K1 Khu vực cổng KCN
Vi khí hậu, tiếng ồn, bụi
tổng, CO, NO2, SO2. 2 K2 Khu vực gần công ty CP Quốc tế Sơn Hà
3 K3 Khu vực gần công ty CP dược phẩm Hoa Linh 4 K4 Khu vực gần công ty CP thực phẩm LBB Việt Nam 5 K5 Khu vực gần công ty CP thuốc thú y Bình Minh 6 K6 Khu vực ủường ủi Tõn Hội cỏch CCN 200m
Hỡnh 2.1: Sơ ủồ vị trớ lấy mẫu nước mặt, nước thải,khụng khớ trong CCN 2.3.2.2 Phương pháp phân tích mẫu
a. Mẫu nước:
- Cỏc thụng số: nhiệt ủộ, pH ủược ủo trực tiếp ngoài hiện trường bằng mỏy ủo cầm tay.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 34
- Tuỳ thuộc vào nhúm thụng số cần phõn tớch, mẫu nước ủược bảo quản lạnh ở 4oC và bằng axit (HNO3, H2SO4), sau ủú ủược chuyển về phũng thớ nghiệm phân tích theo phương pháp Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 21th Edition (Standard Methods) và theo tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng (TCVN).
Bảng 2.3. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích TT Chỉ tiêu Phương pháp phân tích Thiết bị
1 pH ðo nhanh tại hiện trường Thiết bị ủo chất lượng nước ủa chỉ tiêu U52
2 DO ðo nhanh tại hiện trường
3 TSS TCVN 6625-2000 Cân phân tích Model: AP-250D 4 COD TCVN 6491-1999 Máy phá mẫu HACH 45600-02
& Spectrophoto meter DR/5000 5 BOD5 TCVN 6001-1995 Mỏy ủo oxy hoà tan YSI 5000
Tủ ấm CO–80539 USA–Model 205
6 Ntổng TCVN 5987:1995 Máy phá mẫu HACH 45600-02
& Spectrophoto meter DR/5000
7 Ptổng TCVN 6202:1996
8 NO3-
TCVN 6180-1996
Spectrophoto meter DR/5000 9 Mn Hach Method8149/8034
10 Fe TCVN 6177-1996
11 Cd TCVN 6197-1996
Máy phân tích hấp thụ nguyên tử 11 Pb AAS
St. Method 3130
12 Cu
13 As TCVN 6626 -2000 Máy phân tích hấp thụ nguyên tử 14 Hg TCVN 5991 - 1995 AAS
15 Ni TCVN 4577 - 1988
Spectrophoto meter DR/5000 16 Cr(VI) TCVN 6658 - 2000
17 Dầu mỡ
khoáng TCVN 5070-1995 Cân phân tích Model: AP-250D – Thụy Sỹ
18 Coliform TCVN 6187-1-1996 Tủ ấm MEMMERT
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 35
b. Mẫu khí:
- ðối với cỏc thụng số vi khớ hậu: ủo nhanh ngoài hiện trường bằng cỏc thiết bị ủo nhanh.
- ðối với cỏc chất khớ gõy ụ nhiễm: ủược hấp thụ vào cỏc dung dịch thớch hợp, bảo quản mẫu và ủưa về phũng thớ nghiệm phõn tớch bằng cỏc phương pháp: So màu quang phổ, sắc ký khí.
Bảng 2.4: Phương pháp phân tích khí
TT Các chỉ tiêu thử nghiệm ðV Phương pháp phân tích
1 Nhiệt ủộ 0C TCVN 5508-2009
2 ðộ ẩm % TCVN 5508-2009
3 Bụi lơ lửng àg/m3 TCVN 5067-1995
4 SO2 àg/m3 TCVN 5971-1995
5 NO2 àg/m3 TCVN 6137-2009
6 CO àg/m3 TCVN 5972-1995
7 H2S àg/m3 Thường quy Bộ Y tế
2.3.3. Phương phỏp ủiều tra
Phương phỏp sử dụng phiếu ủiều tra: tiến hành ủiều tra tại 24 doanh nghiệp (01 phiếu/1 doanh nghiệp) ủang hoạt ủộng trong CCN thị trấn Phựng theo nội dung nghiờn cứu (Nội dung phiếu ủiều tra chi tiết tại Phụ lục ) kết hợp khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp trong CCN thị trấn Phùng nhằm thu thập ủược những thụng tin khỏch quan về nội dung nghiờn cứu.
2.3.4. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia môi trường.
Từ kết quả nghiờn cứu của ủề tài, tụi cú tham khảo ý kiến của cỏc chuyờn gia, lónh ủạo và chuyờn viờn Sở Tài nguyờn và Mụi trường, Ban quản lý cỏc CCN...
và ủề xuất một số giải phỏp quản lý bảo vệ mụi trường tạị CCN thị trấn Phựng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 36
2.3.5. Phương pháp tổng hợp và so sánh.
Tổng hợp cỏc tài liệu, số liệu thu thập, ủiều tra, phõn tớch ủược ủể lựa chọn ra những số liệu cần thiết phục vụ cho ủề tài.
So sỏnh những số liệu phõn tớch ủược với cỏc Quy chuẩn Việt Nam.
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất ủộc hại trong khụng khớ xung quanh.
+ QCVN 19:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.
+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu và trình bày kết quả.
- Cỏc số liệu thu ủược từ ủiều tra sơ cấp và thứ cấp ủược xử lý trờn mỏy tính bằng phần mềm Exel
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 37
Chương 3