THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Thụng tin, dữ liệu thứ cấp: là luồng thụng tin ủược lấy từ cỏc con số cú sẵn, thông tin có sẵn trong các báo cáo lưu trữ hàng năm, hay lấy số liệu ở các báo cáo trờn phần mềm hệ thống kế toỏn Kho bạc, cỏc bỏo cỏo nghiờn cứu trước ủõy …ủể làm dẫn chứng, chứng minh hay ủưa ra cỏc kết luận, nhận xột, ủỏnh giỏ thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Tiên Du.
- Thụng tin dữ liệu sơ cấp: Trong phạm vi nghiờn cứu của ủề tài này, vấn ủề về năng lực, uy tớn hay chất lượng cụng tỏc kiểm soỏt chi ủứng trờn gúc ủộ khỏch quan chỳng ta ủang tỡm hiểu nhưng chưa cú thụng tin do vậy bằng hỡnh thức lập phiếu thăm rũ ý kiến khỏch hàng, chọn ủiểm, và tiến hành ủiều tra thu thập thụng tin từ ủú tổng hợp nờn cỏc luồng thụng tin ủể cú những ủỏnh giỏ mang tớnh khỏch quan.
Do khối lượng ủơn vị khụng quỏ lớn, phạm vi khụng quỏ rộng nờn tiến hành ủiều tra toàn bộ khỏch hàng gồm 103 ủơn vị trong ủú cú 8 ủơn vị hưởng ngõn sỏch TW, 7 ủơn vị hưởng ngõn sỏch tỉnh, 73 ủơn vị hưởng ngõn sỏch huyện và 15 ủơn vị ngõn sỏch xó. Với mẫu phiếu ủiều tra ủược gửi tận tay khỏch hàng khi ủến giao dịch tại KBNN Tiờn Du bắt ủầu từ ngày 15/03/2012 ủến 15/05/2012, với mẫu phiếu cõu hỏi (xem phụ lục).
Và nhận lại phiếu bằng hình thức bỏ phiếu vào hòm thư góp ý của KBNN Tiờn Du, kết thỳc vào 15/05/2012 thu ủược kết quả như sau:
Bảng 3.4: Số lượng ủơn vị ủiều tra thăm dũ ý kiến năm 2012 Phiếu ủiều tra Diễn giải Tổng số
ủơn vị
Số phiếu phát ra ủiều tra
Số phiếu thu về
Số phiếu hợp lệ (thu thập ủược
thông tin)
Khối Ngân sách trung ương 8 7 7 7
Khối ngân sách tỉnh 7 7 7 7
Khối ngân sách huyện 73 73 67 67
Khối ngân sách xã 15 15 14 14
Tổng số ủơn vị 103 102 95 95
3.2.2 Phương pháp phân tích
a) Phương pháp thống kê mô tả
Dựng cỏc con số tuyệt ủối, tương ủối, cỏc bảng, ủồ thị ủể mụ tả cỏc chỉ tiờu cần thiết cho việc phõn tớch. Phương phỏp này dựng ủể mụ tả thực trạng kiểm soỏt chi tại Kho bạc Nhà nước Tiên Du, tập hợp các thông tin về tình hình kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước Tiên Du.
b) Phương pháp thống kê so sánh
Là phương phỏp ủể tiến hành so sỏnh. Cần giải quyết những vấn ủề cơ bản như phải ủảm bảo cỏc ủiều kiện ủồng bộ ủể cú thể so sỏnh ủược cỏc chỉ tiờu như sự thống nhất về khụng gian, thời gian, nội dung, tớnh chất và ủơn vị tớnh, ủồng thời theo mục ủớch phõn tớch mà quyết ủịnh gốc so sỏnh. Cú thể ủược lựa chọn bằng số tuyệt ủối và số tương ủối. Trờn cơ sở ủú, nội dung của phương phỏp so sỏnh là so sỏnh theo thời gian qua cỏc năm: ủể xem xột sự biến ủộng của từng chỉ tiờu qua cỏc năm. Từ ủú thấy ủược xu hướng, kết quả ủạt ủược.
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu cơ bản dùng trong phân tích
(1) Tổng thu, tổng chi : phản ỏnh mức ủộ thực hiện nhiệm vụ thu, và tỡnh hình sử dụng NSNN vào các nhiệm vụ chi.
(2) % thực hiện so với kế hoạch: Phản ánh kết quả thực hiện thu, chi so với kế hoạch năm.
Số thu (chi ) thực hiện
% thực hiện so với kế hoạch =
Số thu ( chi ) kế hoạch *100
(3) Cơ cấu thu, chi: Phản ánh tỷ lệ các khoản thu, chi chiếm trong tổng thu, tổng chi.
Số thu (chi ) chi tiết theo nội dung % cơ cấu thu (chi) =
Tổng thu (chi) *100
(4) Tỷ trọng tiền mặt(chuyển khoản): là giỏ trị bằng tiền hay số ủơn vị thanh toán theo phương thức bằng tiền mặt(chuyển khoản) trên tổng giá trị thanh toán hay tổng số ủơn vị hưởng lương ngõn sỏch.
Số thanh toán bằng tiền mặt( chuyển khoản) Tỷ trọng tiền mặt =
(chuyển khoản) (%)
Tổng thanh toán *100
(5) Doanh số chi phát sinh bình quân: là giá trị thanh toán bình quân cho một ngày giao dịch trong năm ngân sách
Tổng chi ngân sách trong năm Doanh số phát sinh bình quân =
Số ngày làm việc trong năm
(6) Số chứng từ phát sinh bình quân : là số chứng từ thanh toán bình quân cho một ngày giao dịch trong năm ngân sách
Tổng số chứng từ chi trong năm
(7) Tỷ lệ % sai hỏng: là giá trị(món) thanh toán bị sai trả lại trong tổng số giá trị (món) thanh toán
thanh toỏn hay tổng số ủơn vị hưởng lương ngõn sỏch.
Giá trị (món) sai hỏng Tỷ lệ % giá trị (món) sai hỏng =
Tổng giá trị (món) thanh toán *100