THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
4- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tiên du
4.1.1 Tổ chức bộ máy kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tiên Du
Là cơ quan kiểm soỏt chi thường xuyờn NSNN trờn ủịa bàn huyện Tiờn Du, KBNN Tiên Du có trách nhiệm kiểm soát các khoản chi thường xuyên từ NSNN cho cỏc ủơn vị sử dụng ủể thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước. Với KBNN Tiờn Du ủõy là một trong những nhiệm vụ ủược Nhà nước giao cho, vỡ vậy ủể hoàn thành tốt nhiệm vụ này thỡ hàng năm ban lónh ủạo phải chủ ủộng lập kế hoạch kiểm soỏt chi thường xuyờn NSNN trong năm chứ khụng ủơn thuần là bị ủộng ngồi chờ cỏc ủơn vị ủến và kiểm soỏt .
Xuất phát từ tính chất của các khoản chi thường xuyên có tính chu kỳ theo thỏng, quý, ủầu năm và cuối năm, do vậy KBNN Tiờn Du cũng phải nờn kế hoạch theo thỏng, quý, thời ủiểm ủầu năm và cuối năm. ðầu cỏc thỏng trong năm bố chớ nguồn tiền chuẩn bị thanh toỏn lương cho cỏc ủơn vị, cõn ủối nguồn tiền mặt thanh toỏn lương cho cỏc ủơn vị ở xa trung tõm, khụng tiện cho việc thanh toỏn lương qua thẻ ATM. ðặc biệt là kiểm soỏt cỏc khoản chi của ủơn vị sao cho ủỳng mục ủớch nguồn tiền khụng ủể xảy ra tình trạng nợ lương và thiếu lương cán bộ công nhân viên chức.
Việc thanh toán các khoản chi thường xuyên không chỉ diễn ra thường xuyên, dải giác trong tháng mà nó còn tập trung vào các tháng cuối quý, cuối năm.
Cường ủộ kiểm soỏt ở cỏc thỏng cuối quý và ủầu quý tăng cao do vừa phải kiểm soỏt chi ủồng thời phải chấm bỏo cỏo chi của quý trước. Lượng người ủến KBNN ủụng và lượng tiền chi ra cũng nhiều, nờn KBNN bố trớ nguồn lực, tổ chức hợp công giữa các cán bộ công nhân viên tập trung vào công việc kiểm soát chi thường xuyên sao cho công tác kiểm soát chi thường xuyên không bị ùn tắc, và việc thanh toỏn khụng bị ngắt quóng do chưa bố chớ ủược lượng tiền mặt.
ðặc biệt ủối với tổ kế toỏn là tổ cú số lượng cỏn bộ cụng chức chiếm ủụng nhất và làm khối lượng cụng việc nhiều nhất trong hệ thống KBNN cấp huyện ủú là
kiểm soỏt chi thường xuyờn NSNN, hạch toỏn chi ủầu tư phỏt triển XDCB, làm công tác kế toán nội bộ cơ quan, quản lý hệ thống mạng máy tính toàn cơ quan.
Khụng giống như cỏc tổ khỏc, nhiệm vụ của mỗi thành viờn trong tổ kế toỏn ủược thay ủổi luõn phiờn theo từng năm với mục ủớch mỗi kế toỏn viờn khụng chỉ giỏi một việc mà phải biết và thuần thục nhiều việc. Bởi văn bản chế ủộ chớnh sỏch ủược bổ sung và thay ủổi liờn tục nờn giỏm ủốc giao thờm nhiệm vụ cho tổ kế toỏn là một thỏng một lần phải xắp xếp bố trớ dành thời gian 3 giờ ủồng hồ ủể phổ biến và học văn bản mới.
Kế toán trưởng có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho từng kế toán viên vào ủầu năm ngõn sỏch mới và giao trỏch nhiệm hợp cụng theo cặp 2 ủến 3 người một nhúm. Người này ủảm nhiệm cụng việc của người kia khi cú 1 người trong nhúm nghỉ làm do cú việc riờng. Và trỡnh lónh ủạo xột duyệt bảng phõn cụng.
Vào cuối năm KBNN Tiờn Du phải làm cụng tỏc chuẩn bị trước ủú hàng tháng, như việc chấm báo cáo 11 tháng, lấy số liệu phục vụ các ban ngành liên quan và KBNN tỉnh Bắc Ninh ủể chuẩn bị cho cụng tỏc bố chớ nguồn tiền dự chi phục vụ nhu cầu chi tăng cao vào tháng cuối năm. Nhập dự toán bổ sung, và kiểm soát hồ sơ mua sắm tài sản của cỏc ủơn vị tăng ủột biến vào cuối năm.
Tổ kế toán là khâu then chốt trong việc kiểm soát chi thường xuyên và hạch toỏn kế toỏn chi ủầu tư. Tổ kế toỏn gồm 8 người trong ủú: 1 phú giỏm ủốc phụ trách; 1 tổ trưởng; 1 tổ phó và 5 kế toán viên.
Phú giỏm ủốc: phụ trỏch chung cụng tỏc kế toỏn. Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm ủốc về công tác kế toán.
Tổ trưởng tổ kế toỏn hay cũn gọi là kế toỏn trưởng: chỉ ủạo chung toàn tổ, tổng hợp bỏo cỏo; phõn cụng cụng việc cho kế toỏn viờn, chịu sự chỉ ủạo về nghiệm vụ của kế toán trưởng KBNN tỉnh Bắc Ninh.
Tổ phó tổ kế toán hay còn gọi là ủy quyền kế toán trưởng: chịu trách nhiệm thay kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt; quản lý 25 phòng ban trực thuộc huyện ủy và ủy ban huyện Tiờn Du; Hạch toỏn chi ủầu tư XDCB ngõn sỏch huyện.
Kế toán viên 1 nhận phần hành: Phụ trách khối ngân sách trung ương (gồm 8 ủơn vị: Tổng kho Dự trữ Tiờn Sơn, Viện kiểm sỏt Tiờn Du, Toàn ỏn Nhõn dõn Tiờn
Du, Chi cục Thống kê Tiên Du, Chi cục Thuế Tiên Du, Kho bạc Tiên Du, Chi cục Thi hành án Tiên Du); Kế toán nội bộ; Thu ngân sách.
Sơ ủồ 4.1: Tổ chức bộ mỏy kiểm soỏt chi thường xuyờn KBNN Tiờn Du Kế toỏn viờn 2 nhận phần hành: Phụ trỏch khối ngõn sỏch tỉnh( gồm 7 ủơn vị:
Bệnh viện ða khoa Tiên Du, Trung tân Y tế Tiên Du, Trung tâm Dân số Kế hoạch húa Gia ủỡnh, Trung tõm Giỏo Dục Thường Xuyờn; Trường THPT Tiờn Du I, Trường THPT Nguyễn ðăng ðạo, ðội Quản lý thị trường số 8); Khối trường trung học cơ sở gồm 15 trường; thanh toán công trái- trái phiếu.
Kế toỏn viờn 3 nhận phần hành: Phụ trỏch khối trường tiểu học gồm 17 ủơn vị; giữ tài khoản tiền gửi của Cụng an; giữ tài khoản tiền gửi của Quõn ủội; giữ tài khoản tiền gửi của Bảo hiểm xã hội; Quản trị mạng.
Kế toán viên 4 nhận phần hành: Phụ trách khối trường Mầm non gồm 17 trường; thu phạt vi phạm ATGT; tớnh liờn kho bạc ủi và ủến; giữ tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Kế toán viên 5 nhận phần hành: Phụ trách chi thường xuyên NSNN khối xã gồm 14 xó và 1 thị trấn; Hạch toỏn chi ủầu tư XDCB ngõn sỏch xó; ðối chiếu tiền
P. Giỏm ủốc phụ trách
Kế toán trưởng
Ủy quền kế toán trưởng
Kế toán viên 1
Kế toán viên 2
Kế toán viên 3
Kế toán viên 4
Kế toán viên 5
mặt cuối ngày.
Phần hành nhúm cụng việc thỡ gần như cố ủịnh, nhưng cú sự luõn chuyển nhúm cụng việc giữa cỏc kế toỏn viờn sau một niờn ủộ kế toỏn.
Kế toỏn kiểm soỏt chi NSNN qua KBNN là kế toỏn mang tớnh chất ủặc thự về quản lý Nhà nước, nó rất khác với kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng, xong ủại bộ phận kế toỏn viờn KBNN Tiờn Du lại ủược ủào tạo về kế toỏn Ngõn Hàng, và kế toỏn doanh nghiệp. ðiều này là một hạn chế rất lớn ủối với KBNN Tiờn Du.
Tỷ lệ chênh lệch về giới tính khác cao, tổ kế toán chiếm trung bình 76% là nữ, mà phụ nữ không chỉ làm việc cơ quan Nhà nước mà còn phải quán xuyến việc gia ủỡnh. Cú những lỳc cỏn bộ nữ tổ kế toỏn ủồng loạt xin nghỉ gần hết vỡ con ốm, vỡ gia ủỡnh cú việc riờng…
Bảng 4.1: Cơ cấu cán bộ tổ kế toán Kho bạc Tiên Du
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chỉ tiêu Số
lượng (người)
Cơ cấu (%)
Số lượng (người)
Cơ cấu (%)
Số lượng (người)
Cơ cấu (%) I. Phõn theo trỡnh ủộ
1. Trỡnh ủộ ðại học 6 6 6
- Chuyên ngành Kế toán Kho Bạc. 1 16,6 1 16,6 1 14,3
- Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng. 2 33,2 2 33,2 2 28,6
- Chuyên ngành Kế toán Ngân hàng. 1 16,6 1 16,6 1 14,3
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. 2 33,2 2 33,2 2 28,5
2. Trỡnh ủộ Cao ủẳng ‘0 ‘0 1 14,3
II. Phân theo giới tính
Nam 1 20 1 17 2 34
Nữ 5 80 5 83 5 66
Tổng cộng 6 6 7
(Nguồn: Hồ sơ cán bộ công chức KBNN Tiên Du )
4.1.2 Cụng tỏc kiểm tra và nhập dự toỏn cho cỏc ủơn vị sử dụng ngõn sỏch Nhà nước
ðõy là phương thức cấp phỏt tiờn tiến tạo sự chủ ủộng cho ủơn vị sử dụng NSNN trong việc thực hiện nhiệm vụ ủược giao. Mặt khỏc, do cơ chế tạm cấp kinh phớ, ứng trước dự toỏn nờn nhiều cơ quan, ban ngành cũn ỷ lại, dẫn ủến việc phõn bổ và giao dự toỏn NSNN theo quy ủịnh của Luật NSNN (sửa ủổi) chậm, ảnh hưởng tới việc chi tiờu của ủơn vị sử dụng ngõn sỏch và cụng tỏc kiểm soỏt chi thường xuyên NSNN qua KBNN Tiên Du.
Trong cỏc thỏng ủầu năm, cỏc cơ quan ủơn vị khụng cú dự toỏn chi tiết gửi KBNN Tiờn Du ủể làm căn cứ kiểm soỏt, thanh toỏn cỏc khoản chi tiờu. KBNN Tiờn Du vẫn phải thực hiện tạm cấp dự toỏn cho cỏc cơ quan, ủơn vị trong những thỏng ủầu năm.
Chất lượng dự toỏn chưa ủảm bảo, chưa phõn bổ hết dự toỏn ủược giao, cũn ủể dự phũng quỏ quy ủịnh mà chưa xỏc ủịnh nhiệm vụ chi, vỡ vậy ủến cuối năm tiếp tục phõn bổ dự toỏn dự phũng, dẫn ủến việc cỏc ủơn vị gấp rỳt làm thủ tục thanh toán, và tới Kho bạc Tiên Du thanh toán rồn rập vào những ngày cuối cùng của thỏng cuối năm tạo ỏp lực cho việc kiểm soỏt....Là cơ quan kiểm soỏt chi trờn ủịa bàn huyện Tiên Du, KBNN Tiên Du có trách nhiệm kiểm tra và nhập dự toán giao ủầu năm, dự toỏn bổ sung và dự toỏn ủiều chỉnh trong năm.
Bắt ủầu một năm ngõn sỏch mới, khi cú quyết ủịnh giao dự toỏn bằng giấy, KBNN Tiờn Du yờu cầu ủơn vị lập phương ỏn phõn bổ dự toỏn. ðơn vị kẹp quyết ủịnh giao dự toỏn cựng phương ỏn phõn bổ dự toỏn nộp tại KBNN Tiờn Du. Sau khi kiểm tra sự thống nhất giữa quyết ủịnh và phương ỏn phõn bổ, kế toỏn viờn lập phiếu nhập dự toỏn kẹp cựng quyết ủịnh và phương ỏn phõn bổ trỡnh kế toỏn trưởng ký và trỡnh lónh ủạo ký. Sau ủú tiến hành nhập vào chương trỡnh kế toỏn Kho bạc trờn mỏy tớnh, và lưu vào hồ sơ theo quy ủịnh.
Trường hợp dự toán ngân sách chậm phân bổ thì Kho bạc Nhà nước tạm cấp kinh phớ theo quy ủịnh tại ðiều 45 của Nghị ủịnh số 60/2003/Nð-CP ra ngày 6/6/2003 của Chớnh phủ. ðể ủảm bảo sinh hoạt thường xuyờn của ủơn vị trong những ngày ủầu năm, theo ủề nghị của ủơn vị sử dụng NSNN, Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm cấp tiền lương, phụ cấp, tiền ăn và một phần chi khác. Mức tạm cấp
tương ủương mức chi bỡnh quõn 1 thỏng của cỏc khoản nờu trờn của năm trước.
Một thực tế nhận thấy là vào thời ủiểm thỏng 1, thỏng 2 ủầu năm vẫn cú những ủơn vị chưa nhận ủược quyết ủịnh giao dự toỏn trong khi việc thanh toỏn tiền ủiện thoại, ỏnh sỏng khụng thể chậm chễ, nhu cầu chi lương cho cỏn bộ cụng nhõn viên, nhu cầu tiêu dùng văn phòng phẩm…cũng cần phải chi tiêu. Do vậy có thể nói việc phõn bổ ngõn sỏch ủầu năm cũn rất chậm, ủặc biệt là ủối với nguồn ngõn sỏch trung ương, ngõn sỏch tỉnh. Theo số liệu bỏo cỏo của 3 năm liờn tiếp ủến thời ủiểm 31/1( bảng 4.2)
Bảng 4.2: Tổng hợp số ủơn vị nộp dự toỏn ngõn sỏch ủến 31/1 hàng năm Cấp ngân sách
Chỉ tiêu
Ngân sách
TW
Ngân sách
tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách xã
Tổng cộng
Tổng số ủơn vị 7 8 67 15 97
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh thức 0 0 52 9 61 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 5 5 0 0 10 Năm
2010
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 0 0 78 60 63
Tổng số ủơn vị 7 8 68 15 98
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh thức 0 0 54 12 66 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 5 4 0 0 10 Năm
2011
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 0 0 79 80 67
Tổng số ủơn vị 7 8 83 15 113
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh 02thức 2 5 81 15 103 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 1 0 0 0 1 Năm
2012
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 29 63 98 0 91 (Nguồn báo cáo thường niên của KBNN Tiên Du) Tình hình cấp dự toán ngân sách TW và ngân sách tỉnh rất chậm, và cũng khụng nhỡn thấy sự tiến bộ rừ rệt nào qua cỏc năm 2010, 2011. Cho ủến 31/1 năm 2010 thỡ cũng chưa cú ủơn vị hưởng ngõn sỏch TW nào cú dự toỏn chớnh thức, ủến năm 2011 vẫn vậy, và cũng tương tự như ủối với ngõn sỏch tỉnh. Nhỡn chung ủến
31/01 năm 2010 dự toỏn chớnh thức mà KBNN Tiờn Du nhận ủược chỉ chiếm 63%, sang ủến năm 2011 cũng khụng khỏ hơn là bao nhiờu cũng chỉ ủạt 66%, và cú chuyển biến rừ rệt hơn ở năm 2012 ủạt 91%. Và ủến thời ủiểm 28/02( bảng 4.3)
Bảng 4.3: Tổng hợp số ủơn vị nộp dự toỏn ngõn sỏch ủến 28/2 hàng năm
ðơn vị tớnh: ủơn vị Cấp ngân sách
Chỉ tiêu
Ngân sách
TW
Ngân sách
tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách xã
Tổng cộng
Tổng số ủơn vị 7 8 67 15 97
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh thức 0 4 67 15 86 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 2 3 0 0 5 Năm
2010
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 0 50 100 100 89
Tổng số ủơn vị 7 8 68 15 98
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh thức 0 5 68 15 88 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 2 4 0 0 6 Năm
2011
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 0 63 100 100 90
Tổng số ủơn vị 7 8 83 15 113
Số ủơn vị nộp dự toỏn chớnh 02thức 3 6 83 15 107 Số ủơn vị ủề nghị tạm cấp dự toỏn 3 2 0 0 5 Năm
2012
Tỷ lệ số ủơn vị cú DT chớnh thức (%) 43 75 100 100 95 (Nguồn báo cáo thường niên của KBNN Tiên Du)
Niờn ủộ ngõn sỏch mới mở ra ủó ủược hai thỏng, ủến 28/2 nhưng dự toỏn ngõn sỏch TW của cỏc ủơn vị hưởng ngõn sỏch TW vẫn hầu như chưa cú cả năm 2010 và 2011, cho ủến tận năm 2012 tỡnh hỡnh này mới dần ủược cải thiện. Nhỡn chung ủến 28/02 năm 2010 dự toỏn chớnh thức mà KBNN Tiờn Du nhận ủược chiếm 89%, sang ủến năm 2011 cũng chỉ ủạt 90%, và năm 2012 ủạt 95%.
Trường hợp ủược bổ sung dự toỏn từ nguồn dự phũng ngõn sỏch hoặc tăng thu
ngõn sỏch theo quyết ủịnh của cấp cú thẩm quyền, phải phõn bổ cho ủơn vị sử dụng theo ủỳng mục tiờu ủược giao gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
ðiều chỉnh phõn bổ dự toỏn ngõn sỏch: Khi cần ủiều chỉnh dự toỏn ngõn sỏch giữa cỏc nhúm mục trong dự toỏn mà khụng làm thay ủổi tổng mức và chi tiết theo lĩnh vực dự toỏn ủược giao, cỏc cơ quan cấp trờn thuộc hệ thống ngành dọc, hay UBNND huyện cú cụng văn ủề nghị ủiều chỉnh dự toỏn. Tài chớnh cú trỏch nhiệm thẩm tra ủề nghị ủiều chỉnh dự toỏn, ủơn vị sử dụng dự toỏn gửi quyết ủịnh diều chỉnh ủến Kho bạc Nhà nước Tiờn Du nơi giao dịch ủể làm ủiều chỉnh.
Quyết ủịnh giao dự toỏn chi thường xuyờn ủược cấp theo tớnh chất nguồn kinh phớ và tờn chương trỡnh mục tiờu. Cỏc cỏch chia này chưa chi tiết và chưa ủem lại hiệu quả cao trong việc kiểm soát chi bám sát vào dự toán ngân sách nhà nước cấp. Dự toỏn ủược giao và phõn bổ dự toỏn càng chi tiết bao nhiờu thỡ cụng tỏc kiểm soát chi càng chặt chẽ bấy nhiêu( bảng 4.4)
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 49
Bảng 4.4: Tổng hợp dự toỏn ngõn sỏch giao cho ủơn vị theo kế hoạch
ðơn vị tớnh: tỷ ủồng
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Nội dung cấp dự toán NSNN Ngân sách trung ương
Ngân sách
tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách trung ương
Ngân sách
tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách trung ương
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện 1. Kinh phí khoán, tự chủ 10,039 21,059 76,798 8,408 21,139 69,648 11,172 24,920 131,878 2. Kinh phí không tự chủ 41,573 4,647 48,927 39,028 9,118 44,894 45,267 9,364 19,009
3. Kinh phí chương trình mục tiêu 0 16,756 0 0 18,246 0 0 23,163 0
Tổng cộng theo cấp ngân sách 51,613 42,463 125,726 47,437 48,504 114,542 56,439 57,447 150,888
Tổng cộng theo năm ngân sách 214,942 210,485 264,774
(Nguồn báo cáo thường niên của KBNN Tiên Du)
4.1.3 Nội dung và kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Tiên Du
Kiểm soát các khoản chi thanh toán cho cá nhân a) Nội dung kiểm soát
Kế toán viên KBNN Tiên Du tiến hành kiểm soát bộ giấy rút dự toán NSNN và các yếu tố, nội dung ghi trên giấy rút dự toán xem có xảy ra sai sót gì không. Nội dung kiểm soỏt và cỏch sử lý ủược thể hiện ở ( bảng 4.5)
Bảng 4.5: Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi thanh toán cho cá nhân tại KBNN Tiên Du
Thủ tục giấy tờ
Nội dung các khoản chi thanh toán cho
cá nhân
Các lỗi thường mắc phải
Cách xử lý khi kiểm soát
1) Giấy rút dự toán ngân sách.
2) Danh sách chi lương và tài khoản cá nhân (nếu là thanh toán qua ngân hàng).
- Chi lương - Chi tiền công - Chi phụ cấp chức vụ - Chi phụ cấp ngành - Chi phụ cấp nghề - Chi phụ cấp thâm niên
- Chi phụ cấp vượt khung
- Chi phụ cấp kiêm nhiệm
- Chi cấp trách nhiệm
- Sai mục lục ngân sách
- Sai chế ủộ tiờu chuẩn ủịnh mức.
- Sai các yếu tố trên chứng từ như:
+ Sai mẫu giấy rút dự toán
+ Sai số tiền bằng số bằng chữ
+ Sai do chênh lệch số tiền giữa giấy rút và danh sách chuyển lương + đóng dấu quá mờ không nhìn rõ chữ.
...
- Nếu chưa ủầy ủủ ủiều kiện thanh toỏn thì trả lại giấy rút và hướng dẫn ủơn vị hoàn chỉnh giấy rút theo ủỳng quy ủịnh.
- Nếu ủủ ủiều kiện cấp phát thanh toán, kế toán kiểm soát chi thường xuyên trực tiếp thực hiện tuần tự các bước tiến hành thanh toán.