Theo kết quả thống kê, năm 2012 diện tắch tự nhiên của huyện đông Anh là
18.213,90 ha bao gồm: ủất nụng nghiệp là 9192, 80 ha chiếm 50,47% tổng diện tớch ủất tự nhiờn, ủất phi nụng nghiệp 8714,50 ha chiếm 47,85% tổng diện tớch ủất tự nhiờn, ủất chưa sử dụng 306,6 ha chiếm 1,68% tổng diện tích tự nhiên. ðơn vị có diện tích lớn nhất là xã Xuân Nộn với 1075,72 ha và Thị trần đông Anh có diện tắch nhỏ nhất là 457.11 ha. Hiện trạng sử dụng ựất huyện đông Anh thể hiện ở hình 3.1.
47.85
1.68
50.47
ðất nông nghiệp ðất phi nông nghiệp ðất chưa sử dụng
Hỡnh 3.1. Hiện trạng sử dụng ủất năm 2012
Nếu phõn theo mục ủớch sử dụng thỡ diện tớch ủất ủó giao và sử dụng là 15.999,19 ha, chiếm 87,84% tổng diện tớch tự nhiờn. Trong ủú giao cho hộ gia ủỡnh cỏ nhân sử dụng là 9.827,05 ha, chiếm 53,95% tổng diện tích tự nhiên, UBND cấp xã sử dụng 4341,73 ha, chiếm 23,84%, tổ chức kinh tế sử dụng là 1.271,00 ha chiếm 6,97%, cơ quan ủơn vị nhà nước sử dụng 114,29 ha, chiếm 0,63%, tổ chức khỏc sử dụng 444,35 ha, chiếm 2,44%, cộng ủồng dõn cư sử dụng 0,78 ha, chiếm 0.01% tổng diện tớch ủõt tự nhiờn. Diện tớch ủất giao ủể quản lý là 2214.70 ha, chiếm: 12,16% tổng diện tích tự nhiên (hình 3.2).
6.97 0.63
0.01
2.44 12.16
23.84
53.95
Hộ gia ủỡnh, cỏ nhõn UBND cấp xã Tổ chức kinh tế
Cơ quan ủơn vị nhà nước Cồng ủồng dõn cư Giao ủể quản lý Tổ chức khác
Hỡnh 3.2: Hiện trạng sử dụng ủất phõn theo mục ủớch sử dụng ủất năm 2012
3.3. Thực trạng chuyển ủổi ủất nụng nghiệp sang ủất cụng nghiệp ở huyện đông Anh
3.3.1 Biến ựộng về ựất ựai của huyện đông Anh
- Diện tớch ủất nụng nghiệp năm 2012 là 9192.80 ha giảm 841.18 ha so với năm 2001 nguyờn nhõn chủ yếu do chuyển sang ủất ở, ủất chuyờn dựng. Trong ủú: ủất trồng lỳa giảm 1033.52 ha, ủất trồng cõy hàng năm khỏc tăng 30.41 ha, ủất trồng cõy lõu năm tăng 11.45 ha, ủất nuụi trồng thuỷ sản tăng 138.58 ha, ủất nụng nghiệp khỏc tăng 11.9 ha.
- Diện tớch ủất phi nụng nghiệp năm 2012 là 8714.50 ha tăng 962.59 ha so với năm 2001 trong ủú: ủất ở tăng 88.12 ha, ủất chuyờn dựng tăng 894.76 ha, ủất tụn giỏo, tớn ngưỡng 12.95 ha, ủất nghĩa trang nghĩa ủịa tăng 19.74 ha, ủất sụng suối mặt nước chuyờn dựng giảm 108.49 ha, ủất phi nụng nghiệp khỏc tăng 55.51 ha.
- ðất chưa sử dụng năm 2012 là 306.60 ha giảm 121.41 ha so với năm 2001 nguyờn nhõn do chuyển sang ủất sản xuất kinh doanh phi nụng nghiệp, ủất nụng nghiệp khác…
Biến ựộng ựất ựai huyện đông Anh giai ựoạn 2001-2012 ựược thể thiện chi tiết trong bảng 3.3.
Bảng 3.3: Biến ựộng ựất ựai huyện đông Anh giai ựoan 2001-2012
So với năm 2001 (ha)
Thứ tự Mục ủớch sử dụng ủất Mó
Diện tích ủất năm 2012 (ha)
Diện tích năm 2001
(ha)
Tăng (+) giảm (-)
Tổng diện tích tự nhiên 18213.90 18213.90
1 ðất nông nghiệp NNP 9192.80 10033.98 -841.18
1.1 ðất sản xuất nông nghiệp SXN 8540.61 9532.27 -991.66
1.1.1 ðất trồng cây hàng năm CHN 8340.68 9343.79 -1003.11
1.1.1.1 ðất trồng lúa LUA 7452.00 8485.52 -1033.52
1.1.1.2 ðất trồng cây hàng năm khác HNK 888.68 858.27 30.41
1.1.2 ðất trồng cây lâu năm CLN 199.93 188.48 11.45
1.2 ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 640.29 501.71 138.58
1.3 ðất nông nghiệp khác NKH 11.90 11.9
2 ðất phi nông nghiệp PNN 8714.50 7751.91 962.59
2.1 ðất ở OTC 2172.41 2084.29 88.12
2.1.1 ðất ở tại nông thôn ONT 2068.07 1981.17 86.9
2.1.2 ðất ở tại ủụ thị ODT 104.34 103.12 1.22
2.2 ðất chuyên dùng CDG 4267.69 3372.93 894.76
2.2.1 ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 251.51 231.89 19.62
2.2.2 ðất quốc phòng, an ninh CQP 100.36 94.49 5.87
2.2.3 ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 930.12 637.61 292.51 2.2.4 ðất cú mục ủớch cụng cộng CCC 2985.70 2407.94 577.76
2.3 ðất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 21.05 8.10 12.95
2.4 ðất nghĩa trang, nghĩa ủịa NTD 173.78 154.04 19.74
2.5 ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 2002.92 2111.41 -108.49
2.6 ðất phi nông nghiệp khác PNK 76.65 21.14 55.51
3 ðất chưa sử dụng CSD 306.60 428.01 -121.41
3.1 ðất bằng chưa sử dụng BCS 306.60 428.01 -121.41
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện đông Anh) 3.3.2. Khái quát chung về các khu công nghiệp, khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trờn ủịa bàn huyện
Các ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh trờn ủịa bàn huyện là gia cụng cơ khớ, may mặc và chế biờn lõm sản. Cỏc khu
vực tập trung công nghiệp, khu công nghiệp tập trung, khu công nghiệp vừa và nhỏ trên ựịa bàn huyện đông Anh hiện nay bao gồm:
- Khu vực tập trung công nghiệp đông Anh hình thành từ những năm 1970-1980 trờn trục ủường quốc lộ 3. Khu vực này ủược phõn bố trờn quy mụ khoảng 70 ha và hiện có 22 doanh nghiệp thuộc các ngành cơ khí, vật liệu xây dựng... Hầu hết trước ủõy là cỏc doanh nghiệp nhà nước, nay ủó ủược cổ phần hoỏ. Cỏc cơ sở cụng nghiệp trong khu vực này cú quy mụ diện tớch tương ủối lớn, mật ủộ xõy dựng thấp, hệ số sử dụng ủất khụng cao và nằm phõn tỏn (không theo mô hình khu công nghiệp tập trung). Các ngành công nghiệp trong khu vực này ủược ủỏnh giỏ cú mức ủộ ụ nhiễm khụng cao. Theo quy hoạch của thành phố Hà Nội thỡ trong khu vực này sẽ dành một phần ủất ủể di chuyển một số cơ sở công nghiệp trong nội thành ra.
- Khu cụng nghiệp Bắc Thăng Long nằm trờn ủịa bàn cỏc xó Kim Chung, Võng La, Hải Bối, ðại Mạch do liên doanh Sumitomo Corporation (Nhật Bản) và Công ty Cơ khắ đông Anh là chủ ựầu tư. Tổng diện tắch của khu công nghiệp theo quy hoạch là 295 ha, (diện tích hiện tại của khu công nghiệp là 288.98 ha) là khu cụng nghiệp tập trung lớn nhất của Hà Nội hiện nay. Hiện ủó hoàn thành giai ủoạn I và giai ủoạn II.
Khu công nghiệp Bắc thăng Long có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh với hệ thống cấp nước, cấp ủiện và thụng tin liờn lạc, cú hệ thồng giao thụng kết nối với cảng và sõn bay quốc tế tương ủối thuõn lợi.
Bắc Thăng Long ủang là khu cụng nghiệp tập trung hoạt ủụng hiệu quả, thu hút nhiều lao ựông của huyện đông Anh. Tỷ lệ lấp ựầy ựất có hạ tầng giai ủoạn I và II ủó ủạt 100%. Giai ủoạn III cũng ủó cho một số cỏc doanh nghiệp thuờ và hoạt ủộng sản xuất kinh doanh.
- Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Nguyên Khê với tổng diện tích theo quy hoạch là 96ha (hiện mới triển khai giai ủoan 1 với diện tớch 18,5 ha) nằm hoàn toàn trờn ủịa bàn xó Nguyờn Khờ. ðõy là một trong 49 khu/cụm cụng nghiệp vừa và nhỏ trện ủịa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. Tỷ lệ lấp ủầy của cụm cụng nghiệp hiện ủạt trờn 50%.
Bảng 3.4: Cơ cấu và diện tớch ủất khu, cụm cụng nghiệp trờn ủịa bàn huyện đông Anh
STT Tờn khu, cụm cụng nghiệp ðịa ủiểm (xã)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%) 1 Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Võng La 141.36 45.97 2 Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Kim Chung 86.59 28.16 3 Khu công nghiệp Bắc Thăng Long Hải Bối 33.69 10.96 4 Khu công nghiệp Bắc Thăng Long ðại Mạch 27.34 8.89 5 Cụm công nghiệp vừa và nhỏ
Nguyên Khê Nguyên Khê 18.50 6.02
Tổng 307.48 100
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện đông Anh)
- Ngoài ra, trên ựịa bàn huyện đông Anh hiện ựang triển khai dự án khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung tại xã Liên Hà và Vân Hà.
Liên Hà và Vân Hà là hai xã có làng nghề phát triển mạnh nhất đông Anh, trong ủú Liờn Hà phỏt triển nghề sản xuất ủồ gỗ cụng nghiệp (gỗ phun sơn) và Võn Hà phỏt triển nghề mộc, chạm khắc, ủồ gỗ mỹ nghệ và gia dụng.
Tiềm năng phát triển của hai làng nghề này còn rất lớn.
Bờn cạnh ủú, Dục Tỳ cũng là làng nghề phỏt triển mạnh với nghề cơ kim khí (kéo sắt); Võng La, Cổ Loa có nghề chế biến thực phẩm, làm bún; Vân Nội, đông Hội có nghề ựan lát, sản xuất ựồ gia dụng từ tre, nứa; Bắc Hồng, Uy Nỗ có nghề may…