Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trưởng, phát triển của một số

Một phần của tài liệu nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và thời vụ gieo trồng của một số giống đậu tương trong vụ xuân tại huyện yên lập, tỉnh phú thọ (Trang 46 - 70)

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trưởng, phát triển của một số

4.1.1. Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuõn 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Cõy ủậu tương cũng như cỏc cõy trồng khỏc, quỏ trỡnh nảy mầm của hạt ủược coi là sự khởi ủầu cho một chu kỳ sinh trưởng và phỏt triển. Quỏ trỡnh nảy mầm của hạt cũng là một yếu tố quan trọng trong cấu thành năng suất của cõy ủậu tương vỡ nú quyết ủịnh ủến thời gian sinh trưởng, số lượng cõy trờn một ủơn vị diện tớch từ ủú quyết ủịnh ủến năng suất quần thể sau này. Giai ủoạn này ủược tớnh từ khi gieo hạt giống xuống ủất, hạt hỳt ẩm trương lờn, rễ mọc ra, thõn vươn lờn ủội hai lỏ mầm lờn khỏi mặt ủất, lỏ mầm xũe ra, thõn mầm tiếp tục phỏt triển lờn thành thõn chớnh. Trong giai ủoạn này cõy con sống chủ yếu là dựa vào nguồn chất dự trữ ở trong hai lá mầm.

Sự nảy mầm của hạt phụ thuộc nhiều vào chất lượng hạt giống, ủiều kiện ngoại cảnh mà cỏc yếu tố ảnh hưởng trực tiếp là ẩm ủộ và nhiệt ủộ. Nếu trong cựng ủiều kiện sinh thỏi và mựa vụ như nhau thỡ yếu tố giống là yếu tố tỏc ủộng chớnh ủến sự nảy mầm của hạt.

Qua kết quả nghiên cứu ở bảng 4.1 cho thấy thời gian mọc mầm của cỏc giống ủậu tương thớ nghiệm giao ủộng từ 6 ủến 8 ngày, giống ð9804 cú thời gian từ gieo ủến mọc dài nhất (8 ngày), giống ủối chứng DT84 cú thời gian từ gieo ủến mọc là 7 ngày.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36 Bảng 4.1. Thời gian và tỷ lệ mọc mầm của cỏc giống ủậu tương

ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

STT Tờn giống Thời gian từ gieo ủến mọc (ngày) Tỷ lệ mọc mầm (%)

1 DT84 7 85,90

2 DT2001 6 91,16

3 D140 7 89,66

4 ð9804 8 90,16

5 ðT26 6 92,33

6 DT2008 6 93,33

7 ðVN6 7 87,67

LSD 5% 2,2

CV% 4,4

Tỷ lệ mọc mầm là một trong những chỉ tiờu ủể ủỏnh giỏ chất lượng của hạt giống, giống có tỷ lệ nảy mầm cao, khả năng mọc mầm khỏe là biểu hiện của một giống tốt bởi tỷ lệ mọc mầm cú ảnh hưởng ủến mật ủộ cõy trờn ủơn vị diện tớch về sau, vỡ vậy tỷ lệ nảy mầm cao sẽ là tiền ủề cho năng suất cao.

Qua kết quả theo dõi về tỷ lệ và thời gian mọc mầm cho thấy: các giống khác nhau cú tỷ lệ mọc mầm khỏc nhau. Ở ủiều kiện vụ xuõn 2011, cỏc giống ủậu tương thớ nghiệm ủều cú tỷ lệ mọc mầm khỏ cao ủều ủạt trờn 85%, giống ủối chứng DT84 có tỷ lệ mọc mầm thấp nhất là 85,90%, cao nhất là giống DT2008 tỷ lệ mọc mầm ủạt 93,33%.

4.1.2. Thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuõn 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Thời gian sinh trưởng, phỏt triển của cõy ủậu tương ủược tớnh từ khi gieo hạt ủến khi chớn hoàn toàn, trải qua nhiều thời kỳ phỏt dục khỏc nhau.

Cỏc giai ủoạn và thời gian sinh trưởng của ủậu tương dài hay ngắn phụ thuộc vào giống, mựa vụ và ủiều kiện ngoại cảnh. Khi cỏc yếu tố ngoại cảnh ủồng nhất thỡ ủặc ủiểm giống là yếu tố chớnh quyết ủịnh ủến chỉ tiờu này của ủậu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 37 tương. Xỏc ủịnh ủược thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương ở từng ủiều kiện mựa vụ và từng vựng cụ thể cú ý nghĩa quan trọng, ủú sẽ là căn cứ cho việc phõn loại giống và làm cơ sở ủể bố trớ thời vụ hợp lý cho từng vựng sinh thái.

Kết quả theo dừi thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương tham gia thớ nghiệm ủược thể hiện ở bảng 4.2.

Bảng 4.2. Thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

ðVT: ngày Giống Mọc - Ra hoa Ra hoa - Chín Tổng thời gian sinh trưởng

DT84 38 51 96

DT2001 41 57 104

D140 40 54 101

ð9804 43 60 111

ðT26 39 54 99

DT2008 45 66 117

ðVN6 39 52 98

LSD 5% 2,39

CV% 4,6

* Thời gian từ mọc ủến ra hoa của cỏc giống ủậu tương

Thời gian từ mọc ủến ra hoa là giai ủoạn sinh trưởng quan trọng của cõy ủậu tương. Thời kỳ ủầu của giai ủoạn cõy con sinh trưởng chậm, nhưng bộ rễ lại phát triển nhanh cả về chiều ngang và chiều sâu, các nốt sần trên rễ ủược hỡnh thành và phỏt triển; ủến cuối thời kỳ xảy ra quỏ trỡnh phõn húa mầm hoa, tốc ủộ sinh trưởng của cõy tăng mạnh. Giai ủoạn này sẽ quyết ủịnh ủến số cõy trờn ủơn vị diện tớch, số cành, số ủốt, số lỏ và tổng số hoa trờn cõy.

Thời gian từ mọc ủến ra hoa dài hay ngắn sẽ ảnh hưởng ủến khả năng tớch lũy

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 38 chất khụ của cõy ủậu tương, sự dài hay ngắn của giai ủoạn này phụ thuộc chặt chẽ vào bản chất di truyền của giống và ủiều kiện ngoại cảnh.

Kết quả thớ nghiệm cho thấy thời gian sinh trưởng từ mọc ủến ra hoa của cỏc giống ủậu tương cú sự khỏc biệt ủỏng kể. Giống cú thời gian từ mọc ủến ra hoa ngắn nhất là giống ủối chứng DT84 (38 ngày), giống DT2008 cú thời gian từ mọc ủến ra hoa dài nhất là 45 ngày, cỏc giống cũn lại cú thời gian từ mọc ủến ra hoa tương ủương và cao hơn ủối chứng, biến ủộng từ 39 - 43 ngày.

Từ kết quả thớ nghiệm trờn cho thấy trong cựng một ủiều kiện canh tỏc thỡ ngoài cỏc yếu tố ngoại cảnh như nhiệt ủộ, ủộ ẩm, ỏnh sỏng cú tỏc ủộng khỏ lớn ủến quỏ trỡnh sinh trưởng, phỏt triển của cõy ủậu tương, thỡ bản chất giống ủậu tương cũng sẽ ảnh hưởng ủến ủộ dài ngày ở giai ủoạn này.

* Thời gian từ ra hoa ủến chớn của cỏc giống ủậu tương

ðõy là thời kỳ sinh trưởng sinh thực của cõy ủậu tương quyết ủịnh tổng số hoa hữu hiệu, số quả trờn cõy. Khỏc với một số cõy trồng khỏc, cõy ủậu tương trong thời gian nở hoa thì thân, cành lá, rễ vẫn tiếp tục phát triển, vì vậy thời kỳ này cõy tiờu thụ rất nhiều chất dinh dưỡng, cần chỳ ý ủỏp ứng ủầy ủủ phân bón và nước cho cây.

Từ kết quả ở bảng 4.2 cho thấy thời gian từ ra hoa ủến chớn của cỏc giống trong vụ xuõn khỏ dài, biến ủộng trong khoảng từ 51 ủến 66 ngày.

Giống ủối chứng DT84 cú thời gian từ ra hoa ủến chớn ngắn nhất với 51 ngày, giống DT2008 cú thời gian từ ra hoa ủến chớn dài nhất là 66 ngày, cỏc giống cũn lại ủều cú thời gian dài hơn giống ủối chứng, biến ủộng từ 52 - 60 ngày.

* Tổng thời gian sinh trưởng của cỏc giống ủậu tương

Tổng thời gian sinh trưởng của cõy ủậu tương ủược tớnh từ khi gieo ủến khi chớn sinh lý hoàn toàn. Tựy từng giống, ủiều kiện sinh thỏi mà thời gian sinh trưởng của cỏc giống cũng khỏc nhau. Việc xỏc ủịnh ủược thời gian sinh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 39 trưởng của giống là cơ sở khoa học ủể sắp xếp bố trớ cơ cấu cõy trồng trong mựa vụ và trong cụng thức luõn canh, xen canh hợp lý, ủồng thời cú những biện phỏp kỹ thuật tỏc ủộng phự hợp.

Kết quả theo dõi thí nghiệm cho thấy tổng thời gian sinh trưởng của các giống ủậu tương trong thớ nghiệm biến ủộng từ 96 ủến 117 ngày. Giống ủối chứng DT84 có tổng thời gian sinh trưởng ngắn nhất với 96 ngày, tổng thời gian sinh trưởng dài nhất là giống DT2008 với 117 ngày.

4.1.3. ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Chiều cao cõy là một trong những chỉ tiờu ủể ủỏnh giỏ khả năng sinh trưởng, phỏt triển, khả năng chống ủổ cũng như cỏc chỉ tiờu liờn quan ủến năng suất của cỏc giống ủậu tương. Sự tăng trưởng chiều cao cõy cũn ảnh hưởng ủến tốc ủộ ra lỏ, khả năng phõn cành, số ủốt trờn thõn, số ủốt hữu hiệu, hoa hữu hiệu trên cây.

Chiều cao cõy của cỏc giống ủậu tương ủược quyết ủịnh chủ yếu bởi bản chất di truyền: loại sinh trưởng hữu hạn và loại sinh trưởng vô hạn. Ngoài ra sự tăng trưởng chiều cao của cõy ủậu tương chịu ảnh hưởng rất lớn của ủiều kiện ngoại cảnh ủặc biệt là chế ủộ ỏnh sỏng và dinh dưỡng cú vai trũ rất quan trọng quyết ủịnh phỏt triển hết khả năng chiều cao của cõy.

Theo dừi sự tăng trưởng chiều cao cõy của cỏc giống ủậu tương chỳng tụi thu ủược kết quả và thể hiện qua bảng 4.3 và hỡnh 4.1.

Qua kết quả nghiên cứu ở bảng 4.3 và hình 4.1 cho thấy: Sau 62 ngày gieo, tốc ủộ tăng trưởng chiều cao của cỏc giống ủậu tương cú sự khỏc nhau ủỏng kể, biến ủộng từ 38,03 ủến 59,16 cm. Trong ủú, giống ủậu tương cú chiều cao thõn chớnh ngắn nhất là ðVN6 ủạt 38,02 cm, thấp hơn so với ủối chứng là DT84 ủạt 40,58 cm, cỏc giống cũn lại ủều cú chiều cao thõn chớnh cao hơn giống ủối chứng, giống cú chiều cao thõn chớnh cao nhất là giống ð9804 với 59,16 cm.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 40 Bảng 4.3. ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của cỏc giống ủậu

tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

ðVT: cm Ngày sau gieo

Giống

20 27 34 41 48 55 62

DT84

13,03 15,55 19,65 27,7 35,85 40,18 40,58c DT2001

13,22 17,15 22,88 30,02 41,76 48,12 51,66c D140

13,33 17,85 24,52 32,27 43,27 50,1 52,66c ð9804

14,17 20,56 29,01 41,17 50,03 57,25 59,16a ðT26

13,46 17,81 21,03 28,76 37,4 46,08 50,13d DT2008

14,04 18,73 27,69 36,74 45,9 54,12 56,50b ðVN6

12,4 14,7 17,23 25,3 31,35 37,56 38,03f

LSD 5% 2,4

CV% 4,1

0 10 20 30 40 50 60 70

20 27 34 41 48 55 62

Ngày sau gieo (ngày)

Chìều cao thân (cm)

DT84 DT2001 D140 ð9804 ðT26 DT2008 ðVN6

Hỡnh 4.1. ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao thõn chớnh của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 41 Chiều cao cõy của cỏc giống ủậu tương cú xu hướng tăng dần từ khi cõy cú 1 lỏ kộp ủến chớn, tuy nhiờn giữa cỏc giống và giữa cỏc thời kỳ lại cú sự tăng trưởng khỏc nhau. Thời kỳ 1 - 5 lỏ kộp tốc ủộ phỏt triển chiều cao cõy ở cỏc giống ủậu tương chưa mạnh, bộ rễ chưa phỏt triển mạnh, số lỏ ớt, lỏ bộ. Thời kỳ cõy cú 5 lỏ kộp ủến ra hoa tốc ủộ phỏt triển mạnh nhất. Từ thời kỳ hoa rộ trở ủi hai giống ủậu tương DT84 và ðVN6 cú tốc ủộ tăng trưởng chiều cao giảm hẳn và hầu như khụng tăng cho ủến khi chớn; tuy nhiờn cỏc giống khỏc chiều cao cõy vẫn tiếp tục tăng, chỉ giảm dần và hầu như không tăng ở thời kỳ quả mẩy.

4.1.4. Thời gian ra hoa và tổng số hoa của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Thời gian ra hoa phụ thuộc vào ủặc tớnh của từng giống và mựa vụ gieo trồng. Thời gian ra hoa là giai ủoạn quan trọng nhất của cõy ủậu tương và ủược tớnh từ khi cõy bắt ủầu ra hoa ủến khi kết thỳc ra hoa.

Thời gian ra hoa dài hay ngắn phụ thuộc vào ủặc tớnh của giống, thời vụ gieo trồng, ủồng thời là một chỉ tiờu xỏc ủịnh khả năng thớch nghi với ủiều kiện thời tiết bất thuận. Giống có thời gian ra hoa ngắn, tập trung sẽ có khả năng ủạt năng suất cao, nhưng lại cũng dễ gặp rủi ro nếu thời tiết bất thuận trong thời gian ra hoa. ðối với giống có thời gian ra hoa dài, ra hoa rải rác thường cho năng suất ổn ủịnh ớt khi mất mựa, bởi nếu gặp thời tiết khụng thuận lợi khi ra hoa thỡ chỉ ảnh hưởng những hoa trong thời gian ủú, những ủợt hoa khỏc sẽ an toàn.

Hoa ủậu tương tự thụ phấn là chủ yếu. Thời kỳ ra hoa cõy ủậu tương rất mẫn cảm với ủiều kiện khớ hậu thời tiết bất thuận như mưa to, giú lớn, khụ, nóng… do vậy mặc dù số hoa của mỗi cây có rất nhiều nhưng tỷ lệ rụng hoa cũng rất cao, trường hợp bất thuận có thể rụng tới 70 - 80% số hoa.

Kết quả theo dừi số hoa và thời gian ra hoa của cỏc giống ủậu tương tham gia thớ nghiệm ủược trỡnh bày tại bảng 4.4.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 42 Bảng 4.4. Thời gian ra hoa và tổng số hoa của cỏc giống ủậu tương

ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Giống Thời gian ra hoa (ngày) Tổng số hoa trên cây (hoa)

DT84 20 50,07

DT2001 29 66,53

D140 30 57,36

ð9804 28 59,76

ðT26 26 65,33

DT2008 33 69,40

ðVN6 27 53,86

LSD 5% 3,1

CV% 4,9

Qua kết quả ở bảng 4.4 cho thấy, thời gian ra hoa của cỏc giống ủậu tương biến ủộng từ 20 ủến 33 ngày. Giống ủối chứng DT84 cú thời gian ra hoa là 20 ngày, giống DT2008 có thời gian ra hoa dài nhất là 33 ngày, các giống cũn lại ủều cú thời gian ra hoa dài hơn so với giống ủối chứng.

Tổng số hoa trên cây cao sẽ có nhiều khả năng hình thành quả trên cây.

Kết quả ở bảng 4.4 cho thấy tổng số hoa giữa cỏc giống ủậu tương cú sự khỏc nhau, giống có tổng số hoa trên cây cao nhất là DT2008 với 69,4 hoa và thấp nhất là giống DT84 với 50,07 hoa; cỏc giống cũn lại ủều cú tổng số hoa trờn cõy cao hơn so với cỏc giống ủối chứng.

4.1.5. Chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương

Lỏ là cơ quan quang hợp ủể tạo ra chất khụ, là nơi khởi nguồn cho việc tạo năng suất, phẩm chất cõy trồng núi chung và cõy ủậu tương núi riờng. Chỉ số diện tớch lỏ là chỉ tiờu cơ bản ủể ủỏnh giỏ khả năng quang hợp của quần thể cõy trồng, chỉ tiờu này biến ủộng qua cỏc thời kỳ sinh trưởng phỏt triển, trong một phạm vi nhất ủịnh chỉ số diện tớch lỏ tăng kộo theo khả năng quang hợp

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 43 và năng suất cõy trồng cũng tăng lờn. Kết quả theo dừi chỉ số diện tớch lỏ ủược trình bày ở bảng 4.5.

* Diện tích lá

Qua kết quả bảng 4.5 cho thấy, ở thời kỳ bắt ủầu ra hoa diện tớch lỏ của cỏc giống dao ủộng từ 6,21 – 8,65 dm2 lỏ/ cõy, cao nhất là DT2008 và thấp nhất là giống DT84. Sang ủến thời kỳ hoa rộ diện tớch lỏ của cỏc giống tăng dần và cao nhất vẫn là giống DT2008 ủạt 13,7 dm2 lỏ/cõy, thấp nhất là giống DT84 chỉ ủạt 9,63 dm2 lỏ/ cõy.

Khi cõy bước vào giai ủoạn quả mẩy diện tớch lỏ của cỏc giống ủều ủạt giỏ trị cực ủại, giai ủoạn này cú ý nghĩa quyết ủịnh ủến năng suất của cõy vỡ nú tập trung nhiều vật chất ủể nuụi hạt. Giống cú diện tớch lỏ cao nhất là DT2008 với 14,97 dm2 lỏ/cõy, thấp nhất là DT84 chỉ ủạt 12,56 dm2 lỏ/cõy;

cỏc giống cũn lại ủều cú chỉ số diện tớch lỏ cao hơn giống ủối chứng và biến ủộng từ 13,53 – 15,02 dm2 lỏ/cõy.

Bảng 4.5. Chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuân 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

Thời kỳ bắt ủầu ra hoa Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ quả mẩy Giống Diện tích lá

(dm2/ cây)

LAI (m2lá/

m2 ủất)

Diện tích lá (dm2/ cây)

LAI (m2lá/

m2 ủất)

Diện tích lá (dm2/ cây)

LAI (m2lá/

m2 ủất)

DT84 6,21 2,19 9,63 3,42 12,56 4,45

DT2001 7,52 2,63 12,56 4,37 15,02 5,06

D140 7,82 2,72 12,02 3,98 14,05 4,87

ð9804 7,14 2,53 11,92 3,30 13,82 4,81

ðT26 8,26 2,87 11,94 4,63 14,74 5,00

DT2008 8,65 3,03 13,7 4,87 14,97 5,53

ðVN6 6,22 2,23 10,62 3,68 13,53 4,63

LSD0,05 0,97 0,18 0,14

CV% 3,1 3,6 3,7

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 44

* Chỉ số diện tích lá (LAI)

Thời kỳ bắt ủầu ra hoa chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương cũn thấp, giữa các giống chỉ số diện tích lá có sự khác biệt không nhiều. Chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống thời kỳ này biến ủộng từ 2,19 ủến 3,03 m2lỏ/m2ủất, giống cú chỉ số diện tớch lỏ cao nhất là DT2008 ủạt 3,03 m2lỏ/m2ủất, giống cú chỉ số diện tớch lỏ thấp nhất là DT84 với 2,19 m2lỏ/m2ủất; cỏc giống cũn lại ủều cú chỉ số diện tớch lỏ cao hơn ủối chứng, biến ủộng từ 2,23 – 2,87 m2lỏ/m2ủất.

Thời kỳ hoa rộ chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủều tăng nhanh, biến ủộng từ 3,42 ủến 4,87 m2lỏ/m2ủất. Giống DT2008 cú chỉ số diện tớch lỏ cao nhất với 4,87 m2lỏ/m2ủất và thấp nhất là giống DT 84 với 3,42 m2lỏ/m2ủất.

Thời kỳ quả mẩy chỉ số diện tớch lỏ của cỏc giống ủậu tương thớ nghiệm ủều ủạt cao nhất. Giống DT2008 cú chỉ số diện tớch lỏ cao nhất với 5,53 m2lỏ/m2ủất, thấp nhất là giống DT84 chỉ ủạt 4,45 m2lỏ/m2ủất; cỏc giống cũn lại ủều cú chỉ số diện tớch lỏ cao hơn ủối chứng, biến ủộng từ 4,63 – 5,00 m2lỏ/m2ủất.

4.1.6. Khả năng hỡnh thành nốt sần của cỏc giống ủậu tương ở vụ xuõn 2011 tại Yên Lập - Phú Thọ

ðặc trưng của cỏc cõy họ ủậu là bộ rễ của chỳng hỡnh thành nốt sần mà ở ủú cú sự cộng sinh của vi khuẩn Rhizobium Japonicum cú khả năng cố ủịnh nitơ phõn tử trong khụng khớ chuyển thành ủạm cung cấp cho cõy. Nốt sần của cõy ủậu tương bắt ủầu xuất hiện khi cõy cú 2 - 3 lỏ kộp, ủạt tối ủa khi cõy ra hoa làm quả và giảm dần.

Số lượng và khối lượng nốt sần phản ánh khả năng cộng sinh cũng như khả năng cố ủịnh ủạm sinh học của cỏc giống ủậu tương, sự phỏt triển của bộ rễ cựng với sự hỡnh thành nốt sần ngoài phụ thuộc vào tớnh chất ủất, ủộ ẩm, dinh dưỡng và biện phỏp kỹ thuật tỏc ủộng thỡ chỳng cũn phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống. Trong thớ nghiệm này cho thấy yếu tố giống ủó ảnh hưởng khỏ rừ ủến sự hỡnh thành nốt sần ở thời kỳ ra hoa, hoa rộ và quả mẩy.

Một phần của tài liệu nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và thời vụ gieo trồng của một số giống đậu tương trong vụ xuân tại huyện yên lập, tỉnh phú thọ (Trang 46 - 70)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(147 trang)