Doanh nghiệp Mai Anh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn gồm: 1 phân xưởng sản xuất chính chuyên sản xuất sản phẩm A và 1 phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính.
Trong tháng 12/N có tình hình sau (ĐVT: 1.000đ) I. Số dư đầu kỳ của các TK kế toán như sau:
- TK 111: 13.000 - TK 112: 4.860.000 - TK 141: 30.000
Trong đó:
Bà Hai: 10.000 Ông Sáu: 9.000 Ông Hải: 11.000 - TK 152: 1.778.000
Trong đó:
TK 1521: 910.000 (SL: 10.000 kg; ĐG: 91.000 đ/kg) TK 1522: 180.000 (SL: 5.000 kg; ĐG: 36.000đ/kg)) TK 1523: 299.000 (SL: 26.000 lít; ĐG: 11.500đ/lít)
TK 1524: 299.000 (SL: 10.000 chiếc; ĐG: 29.900đ/chiếc) TK 1528: 90.000 (SL: 5.000 kg; ĐG: 18.000 đ/kg)
- TK 153: 24.500 (SL: 100 chiếc; ĐG: 245.000 đ/chiếc) - TK 151: 9.800
- TK 334: 744.500
- TK 338:: 200.000 (Trong đó: 3382: 49.000; 3383: 151.000) - TK 211: 23.996.000
- TK 214: 7.476.986 (2141: 7.476.986)
- TK 154: 500.000 (TK 1541- SX chính: 500.000) - TK 155: 1.061.990 (SL 200 sản phẩm A)
- TK 157: 200.000
- TK 131: 1.500.000 (dư Nợ) Trong đó:
Khách hàng B: 900.000 Khách hàng G: 600.000 - TK 138 (1388): 8.000
Trong đó:
Ông Tâm: 2.000 Ông Mây: 6.000 - TK 331: 280.000 Trong đó:
Người bán M: 400.000 (dư Nợ) Người bán X: 600.000 (dư Có) Người bán N: 80.000 (dư Có ) - TK 333: 250.000 (dư Có), trong đó:
3331: 130.000 3334: 120.000 - TK 311: 3.700.000 - TK 341: 4.500.000 - TK 411: 15.283.704 - TK 415: 50.000 - TK 421: 300.000 - TK 431: 220.000 - TK 441: 860.000 - TK 414: 116.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 1/12:
- Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để trả lương cho CNV số tiền 850.000 - Chi tiền mặt để bàn bạc thực hiện hợp đồng liên doanh: 4.000
2. Ngày 2/12:
- Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Ba: 7.000
- Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền trả nợ cho người bán X: 600.000 3. Ngày 3/12:
- Chi tiền mặt thanh toán cho CNV: 736.000 4. Ngày 4/12:
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền người mua B trả 900.000.
- Trả chi phí thu mua vật liệu chính bằng tiền mặt: 10.000 5. Ngày 5/12:
- Chi phí tiếp khách trả bằng tiền mặt: 3.000 6. Ngày 6/12:
- Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Thái: 11.000; trả chi phí thu mua vật liệu phụ: 5.000;
phụ tùng thay thế: 5.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 400.000 (ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ)
7. Ngày 8/12:
- Bà Hai thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc: tiền công tác phí 9.000; số còn thừa nộp lại quỹ (Bà Hai thuộc phòng kế hoạch)
- Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá chưa có thuế GTGT: 12.200 (thuế GTGT 10%).
- Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản trả nợ cho người bán K: 858.000 8. Ngày 9/12:
- Thu tiền bồi thường của ông Tâm bằng tiền mặt: 2.000 9. Ngày 10/12:
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền người mua C trả 1.316.700 10. Ngày 11/12:
- Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 100.000
- Chi khen thưởng cho CNV: 100.000 bằng tiền mặt.
11. Ngày 12/12:
- Trả tiền thuê bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng 5.500 bằng tiền mặt.
- Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền trả nợ cho người bán Z:
572.000; người bán T: 220.000 12. Ngày 14/12:
- Người mua A trả trước tiền hàng bằng tiền mặt 350.000 13. Ngày 16/12:
- Nộp tiền mặt vào ngân hàng, đã nhận được giấy báo có: 250.000 14. Ngày 17/12:
- Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 900.000 15. Ngày 18/12:
- Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền người mua D trả số tiền 1.524.600
16. Ngày 19/12:
- Thu tiền nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt 120.000 17. Ngày 20/12:
- Ông Sáu thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ vận chuyển vật liệu chính. Vật liệu chính về nhập kho: 10.000; doanh nghiệp đã hoàn trả phần chi quá.
18. Ngày 21/12:
- Chi tiền mặt tạm ứng lương cho CNV: 80.000
- Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về khoản tiền mua văn phòng phẩm là 5.500 (trong đó thuế GTGT: 500), phân bổ cho 2 tháng.
19. Ngày 23/12:
- Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phụ nhập kho 5.000, nhiên liệu 1.000
20. Ngày 24/12:
- Ông Hải thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc tiền công tác phí 10.000, số còn thừa nộp lại quỹ.
- Ông Thái thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứn từ gốc mua phụ tùng thay thế giá mua chưa có thuế GTGT 10.000 thuế suất thuế GTGT 10%.
21. Ngày 25/12:
- Chi tiền mặt sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận sản QLDN 20.000; TSCĐ ở phân xưởng sản xuất chính 10.000.
- Trích TGNH nộp thuế GTGT 130.000 và nộp thuế TNDN 120.000.
22. Ngày 28/12:
- Thu tiền bồi thường ở ông Mây bằng tiền mặt 6.000 - Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Chính: 10.000
- Ông Ba thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc công tác phí 4.500, số còn thừa nộp lại quỹ.
23. Ngày 30/12:
- Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 120.000
- Trích TGNH mua TSCĐ 495.000 trong đó thuế GTGT 10% đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng tài sản là 10 năm.
- Chi tiền mặt mua một số chứng khoản ngắn hạn có giá mua 17.720
- Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền người mua Đ trả 2.079.000, người mua G trả 300.000
24. Ngày 31/12:
- Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Năm 5.000; chi kinh phí công đoàn 51.000.
- Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho người bán S là 451.000, người bán Q 106.700, trả tiền điện dùng cho sản xuất sản phẩm 40.700 trong đó thuế GTGT 10%; trả nợ vay ngắn hạn 500.000; lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh 4.000; lãi tiền gửi 5.000; được chia lãi từ hoạt động liên doanh 60.000; trả nợ người thầu I: 330.000; rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 200.000
- Chi tiền mặt tạm ứng cho người bán Y 200.000; mua công cụ dụng cụ nhập kho 15.300 thuế GTGT 10%.
- Chi tiền mặt mua hàng phát minh sáng chế 172.800 bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian trích khấu hao là 6 năm.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán.
2. Thu thập và lập chứng từ kế toán hợp pháp hợp lệ và ghi sổ kế toán chi tiết có liên quan.
3. Vào sổ cái TK theo hình thức ’’Nhật Ký Chung”