Phân tích đa biến: các yếu tố ảnh hưởng tới nồng độ albumin máu

Một phần của tài liệu Nghiên cứu biến đổi albumin máu với tình trạng tăng tính thấm thành mạch, rối loạn đông máu trong bệnh nhiễm Dengue người lớn (FULL TEXT) (Trang 76 - 91)

Hệ số hồi quy beta

Giá trị P

KTC 95%

Giới hạn dưới Giới hạn trên

Có sốc -2,5 0,004 -4,1 -0,8

Có XH nặng -4,0 0,007 -6,9 -1

Truyền dịch tuyến trước ≥ 2000ml

-3,5

0,005

-5,9 -1

Giới tính: nữ 0,35 0,61 -1,08 1,7

Lứa Tuổi: >24 -1,33 0,075 -2,8 0,1 Tình trạng dinh

dƣỡng: gầy

0,28

0,71

-1,2 1,7

Tình trạng dinh dƣỡng: dƣ cân

0,79

0,49

-1,4 3,0

Hằng số 36 0,000 33,6 38,4

Albumin máu / giai đoạn nặng = 363,5 (truyền dịch tuyến trước 2000 ml) - 2,5 (sốc dengue) - 4 (xuất huyết nặng)

Phương trình 3.1: liên quan giữa albumin máu với độ nặng thoát huyết tương, độ nặng xuất huyết và các yếu tố dân số

Phương trình trên cho thấy giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng phụ thuộc chủ yếu vào độ nặng của thoát huyết tương, độ nặng của xuất huyết và tình trạng truyền dịch trước khi nhập viện. Giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng sẽ biến đổi theo hướng:

- Giảm 2,5 g/L nếu bị sốc dengue

- Giảm 3,5 g/L nếu đã được truyền ≥2000 mL dịch ở tuyến trước - Giảm 4g/L nếu bị xuất huyết nặng

3.6. Mối liên quan của biến đổi albumin máu với rối loạn đông máu 3.6.1. Biến đổi albumin máu/ mức độ giảm tiểu cầu

Biểu đồ 3.4: Khảo sát sự biến đổi albumin máu theo mức độ giảm tiểu cầu P tính bởi phép kiểm Anova. Albumin máu tính theo đơn vị g/L

Bảng 3.18: Giá trị albumin máu ở các nhóm bệnh nhân phân theo mức độ giảm tiểu cầu

Giá trị alb máu TB±ĐLC (g/L)

Không giảm tiểu cầu

giảm tiểu cầu nhẹ

giảm tiểu cầu vừa

giảm tiểu

cầu nặng P (A)

GĐ sốt n= 1 n=18 n=5 n=2

41 37,3 ± 3,3 34,6 ± 2,9 41 0,09

GĐ nặng n=5 n=63 n=50 n=36

38,8±1,6 36,4 ± 4,3 34,9 ± 4,7 32,6 ± 4,2 0,001

GĐ hồi phục n=5 n=63 n=50 n=36

38,2±0,8 36,2±3,5 34,8 ± 4,5 32,7 ± 4,5 0,001

Tái khám n=5 n=63 n=50 n=36

41,4±4,5 40 ± 3,7 40,3 ± 3,9 39,3 ± 4,9 0,61

Bảng 3.19: Hệ số biến đổi albumin máu ở các nhóm bệnh nhân phân theo mức độ giảm tiểu cầu

HSBĐ alb máu Trung vị (IQR) %

Không giảm tiểu cầu

giảm tiểu cầu nhẹ

giảm tiểu cầu vừa

giảm tiểu cầu nặng

P (KW)

GĐ sốt

n= 1 n=18 n=5 n=2

NS 5,2(-6 - 15,8) 14,3(5,6-9,6) NS 0,3

GĐ nặng

n=5 n=63 n=50 n=36

5,6(-3,9-15,2) 8,3(4,8-11,9) 12,2(7,8-6,7) 16,1(11,9-20,3) 0,03

GĐ hồi phục

n=5 n=63 n=50 n=36

6,8(-5,9-19,6) 8,7(5,4-11,9) 12,8(9-16,7) 16,3(12,6-19,9) 0,01 HSBĐ Alb: hệ số biến đổi albumin. KW: Phép kiểm Kruskal-Wallis. NS: giá trị tính được không có ý nghĩa (cỡ mẫu quá nhỏ). IQR: khoảng tứ phân vị.

A: Phép kiểm Anova. TB±ĐLC: số trung bình ± độ lệch chuẩn.

Kết quả trình bày ở biểu đồ 3.4, bảng 3.18 và bảng 3.19 cho thấy cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình và hệ số biến đổi albumin máu của các nhóm bệnh nhân phân theo độ nặng giảm tiểu cầu ở các giai đoạn nặng và giai đoạn hồi phục.

3.6.2. Biến đổi albumin máu/ mức độ rối loạn đông máu huyết tương

Biểu đồ 3.5: Khảo sát sự biến đổi albumin máu theo mức độ RLĐMHT

Bảng 3.20: Giá trị albumin máu ở các nhóm bệnh nhân phân theo biểu hiện rối loạn đông máu huyết tương (RLĐMHT) Giá trị alb máu

TB±ĐLC (g/L) Giai đoạn bệnh

Không RLĐMHT

RLĐMHT nhẹ

RLĐMHT vừa

RLĐMHT

nặng P (A)

GĐ sốt n=3 n=14 n=6 n=3

37,3 ± 3,2 38,1 ± 3,1 34 ± 3,3 39,3 ± 3,5 0,06

GĐ nặng n=8 n=61 n=67 n=18

35,2 ± 5 36,6 ± 4,1 35 ± 4,5 30,6 ± 4,1 0,001

GĐ hồi phục n=8 n=61 n=67 n=18

34,88 ± 2,41 36 ± 3,8 35,28 ± 4 30,6 ± 5,3 0,001

Tái khám n=8 n=61 n=67 n=18

39,2 ± 3 39,7 ± 4,4 40,3 ± 4 40,3 ± 4,1 0,77

Bảng 3.21: Hệ số biến đổi albumin máu ở các nhóm bệnh nhân phân theo biểu hiện rối loạn đông máu huyết tương (RLĐMHT) Hệ số biến đổi

alb máu (%) Trung vị (IQR)

Không RLĐMHT

RLĐMHT nhẹ

RLĐMHT vừa

RLĐMHT nặng

P (KW)

GĐ sốt n=3 n=14 n=6 n=3

12,5(6,2-16,2) -1,2(-8,3-13,9 12,2(7,5-17,7) 7,5(-17,8-10,9) 0,22

GĐ nặng n=8 n=61 n=67 n=18

10(-0,5-20,6) 8,1(4,6-11,6) 12,4(9,2-15,6) 23,8(19,3-28,3) 0,001

GĐ hồi phục n=8 n=61 n=67 n=18

10,9(5,6-16,1) 8,1(4,6-11,6) 11,9(9,2-14,6) 23,8(18,1-29,5) 0,001

Bảng 3.24 và bảng 3.25 cho thấy ở giai đoạn nặng và giai đoạn hồi phục, có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về giá trị trung bình và hệ số biến đổi albumin máu của các nhóm bệnh nhân phân theo mức độ rối loạn đông máu huyết tương.

A: Phép kiểm Anova. TB±ĐLC: số trung bình ± độ lệch chuẩn. Alb: albumin

KW: Phép kiểm Kruskal-Wallis. IQR: khoảng tứ phân vị. Alb: albumin

3.7. Ý nghĩa của tình trạng giảm albumin máu trong cảnh báo các biến chứng sốc dengue và xuất huyết nặng

Sốc n=35 (22,7%). Không sốc n=119 (77,3%)

Biểu đồ 3.6. A: Diễn biến của albumin máu trong sốc dengue

Biểu đồ 3.6.B: Diễn biến của DTHC liên quan sốc dengue

Sốc n=35 (22,7%). Không sốc n=119 (77,3%)

Biểu đồ 3.6.C: Diễn biến của số lượng tiểu cầu liên quan sốc dengue

D

Biểu đồ 3.6.D: Diễn biến của fibrinogen máu liên quan sốc dengue

Sốc n=35 (22,7%). Không sốc n=119 (77,3%)

Biểu đồ 3.6.E: Diễn biến của Prothrombin time liên quan sốc dengue

Biểu đồ 3.6.F: Diễn biến của APTT liên quan sốc dengue

Ở giai đoạn nặng, nhóm sốc dengue có các giá trị xét nghiệm bất thường liên quan tới tình trạng cô đặc máu như DTHC tăng >48% (Biểu đồ 3.7. B), các xét nghiệm đông máu cũng bị rối loạn và nồng độ albumin huyết thanh thấp (<34g/L) (Biểu đồ 3.7.A). Ở giai đoạn hồi phục, DTHC giảm trở về giá trị bình thường, số lượng tiểu cầu tăng nhẹ, các xét nghiệm đông máu biến đổi hướng về giá trị bình thường. Riêng nồng độ albumin huyết thanh lúc này có khuynh hướng tiếp tục giảm nhẹ.

Xuất huyết nặng n=10 (6,5%). Không xuất huyết nặng n=144 (93,5%)

Biểu đồ 3.7.A: Diễn biến của albumin máu trong xuất huyết nặng

Biểu đồ 3.7.B: Diễn biến của DTHC liên quan xuất huyết nặng

Xuất huyết nặng n=10 (6,5%). Không xuất huyết nặng n=144 (93,5%)

Biểu đồ 3.7.C: Diễn biến của số lượng tiểu cầu liên quan xuất huyết nặng

Biểu đồ 3.7.D: Diễn biến của fibrinogen máu liên quan xuất huyết nặng

Xuất huyết nặng n=10 (6,5%). Không xuất huyết nặng n=144 (93,5%)

Biểu đồ 3.7.E: Diễn biến của Prothrombin time liên quan xuất huyết nặng

Biểu đồ 3.7.F: Diễn biến của APTT liên quan xuất huyết nặng

Ở giai đoạn nặng, nhóm xuất huyết nặng có các giá trị xét nghiệm bất thường liên quan tới tình trạng thiếu máu cấp như DTHC thấp < 40% (Biểu đồ 38.B), các xét nghiệm liên quan đông máu bị rối loạn nghiêm trọng và nồng độ albumin huyết thanh thấp (< 30g/L) (Biểu đồ 38.A). Ở giai đoạn hồi phục, DTHC tiếp tục giảm nhanh tới giá trị < 32%, số lượng tiểu cầu

tăng nhẹ trở lại > 50.000/mm3, các xét nghiệm đông máu huyết tương có xu hướng biến đổi dần dần hướng về giá trị bình thường. Nồng độ albumin huyết thanh lúc này có khuynh hướng tăng nhẹ trở lại.

Để đánh giá cụ thể hơn, chúng tôi khảo sát mối tương quan giữa biến đổi albumin máu với các yếu tố: DTHC, số lượng tiểu cầu, các xét nghiệm đông máu huyết tương ở giai đoạn nặng.

Bảng 3.22: Mối tương quan giữa biến đổi albumin máu với các yếu tố DTHC, số lượng tiểu cầu, yếu tố đông máu huyết tương

Giai đoạn

nặng albumin PT APTT Fibrinogen Số lƣợng

tiểu cầu DTHC albumin Tương quan

Pearson (r) 1 -0,22 -0,17 0,34 0,31 -0,04

p 0,007 0,03 0,001 0,001 0,62

n 154 154 154 154 154 154

albumin (Loại trừ nhóm bệnh nhân nặng)

Tương quan

Pearson (r) 1 -0,11 -0,04 0,18 0,22 -0,04

p 0,23 0,65 0,05 0,01 0,62

n 113 113 113 113 113 113

r: hệ số tương quan.

- Ở giai đoạn nặng của bệnh, biến đổi albumin máu tương quan tỷ lệ thuận với số lượng tiểu cầu (hệ số tương quan Pearson r = 0,31) và fibrinogen máu (hệ số tương quan Pearson r = 0,34). Mối tương quan này độc lập với tình trạng sốc và xuất huyết nặng.

- Ngoài ra, biến đổi albumin máu có tương quan tỷ lệ nghịch với APTT (hệ số tương quan Pearson r = - 0,17) và PT (hệ số tương quan Pearson r = - 0,22). Mối tương quan của albumin máu với PT và APTT trở nên rõ rệt khi người bệnh có biến chứng thoát huyết tương nặng và xuất huyết nặng.

3.8. Điểm cắt giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng cảnh báo các biến chứng nặng

Biểu đồ 3.8A: Điểm cắt giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng cảnh báo biến chứng sốc - Đường cong ROC

Biểu đồ 3.8B: Điểm cắt giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng cảnh báo biến chứng xuất huyết nặng- Đường cong ROC

Biểu đồ 3.8C: Điểm cắt giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng cảnh báo biến chứng vừa sốc và xuất huyết nặng - Đường cong ROC

Bảng 3.23: Điểm cắt giá trị albumin máu ở giai đoạn nặng cảnh báo các biến chứng nặng

albumin máu/

giai đoạn nặng

Giá trị điểm cắt (g/l)

Diện tích dưới đường

cong

p Độ nhạy

Độ đặc hiệu Xuất huyết nặng a

n = 10/154 32,5 0,828 0,001 80% 80%

Sốc dengue

b n = 35/154 34,5 0,697 0,001 66% 60%

Sốc dengue kèm xuất huyết nặngc

n = 4/154

30,5 0,76 0,07 84% 75%

a Với giá trị albumin máu = 32,5g/L:

- Giá trị tiên đoán dương (PPV) xuất huyết nặng: 80%

- Giá trị tiên đoán âm (NPV) xuất huyết nặng: 80%

b Với giá trị albumin máu = 34,5 g/L:

- Giá trị tiên đoán dương (PPV) sốc dengue: 65%

- Giá trị tiên đoán âm (NPV) sốc dengue: 62%

c Với giá trị albumin máu = 30,5g/L:

- Giá trị tiên đoán dương (PPV) sốc dengue kèm xuất huyết nặng: 82%

- Giá trị tiên đoán âm (NPV) sốc dengue kèm xuất huyết nặng: 74%

Một phần của tài liệu Nghiên cứu biến đổi albumin máu với tình trạng tăng tính thấm thành mạch, rối loạn đông máu trong bệnh nhiễm Dengue người lớn (FULL TEXT) (Trang 76 - 91)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(143 trang)