CHƯƠNG III. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.7 Đánh giá biến động đất Phi nông nghiệp giai đoạn 2000 -2010
Theo kết quả thống kê đất đai năm 2011 (Bảng 3.2), tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 331.164,25 ha, tăng 151,65 ha so với năm 2005 và cao hơn 8.833,89 ha so với kiểm kê năm 2000 (nguyên nhân tổng diện tích tự nhiên của tỉnh tăng bao gồm tăng do điều chỉnh diện tích theo Quyết định số 759/QĐ/QĐ-BTNMT ngày 28/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường 135,61ha; đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy huyện Kế Sách tăng 27,52 ha và giảm do điều chỉnh địa giới chuyển 58,03 ha về tỉnh Bạc Liêu…).
Trong đó, diện tích đất Phi nông nghiệp tăng tuyến tính từ 44.788,58 ha vào năm 2000 lên 50.108,04 vào năm 2005 và 53.522,08 ha vào năm 2010. Bình quân sau 5 năm diện tích đất phi nông nghiệp tăng khoảng 3.000,00 ha. Quy mô diện tích đất Phi nông nghiệp tăng là do một phần diện tích đất sản xuất nông nghiệp đã đƣợc chuyển sang sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp và mục đích khác nhƣ: xây dựng các công trình công nghiệp, công trình thủy lợi, giao thông, nhà ở, các công trình hạ tầng xã hội.
Trong giai đoạn năm 2000 đến năm 2010, sự biến động diện tích của từng loại đất trong nhóm đất Phi nông nghiệp của tỉnh đƣợc thể hiện qua Bảng 3.2.
Bảng 3.2: Tình hình biến động sử dụng đất từ năm 2000 đến năm 2010
Đơn vị tính: ha Chỉ tiêu Mã Diện tích
2000
Diện tích 2005
Diện tích 2010
So sánh 2005-
2010
2000- 2010 Tổng diện tích tự nhiên 322.330,36 331.012,60 331.164,25 151,65 8.833,89 Đất phi nông nghiệp PNN 44.788,58 50.108,04 53.522,08 3.414,04 8.733,50 Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp CTS 223,94 184,30 229,87 45,57 5,93
Đất quốc phòng CQP 235,16 634,93 443,00 -191,93 207,84
Đất an ninh CAN 123,64 119,32 167,91 48,59 44,27
Đất khu công nghiệp SKK 194,02 253,06 443,38 190,32 249,36
Đất di tích, danh thắng DDT - 8,19 9,96 1,77 9,96
Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA - 10,93 58,71 47,78 58,71
Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 406,10 399,19 395,88 -3,31 -10,22
Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 943,88 730,20 611,10 -119,10 -332,78
Đất phát triển hạ tầng DHT 16.024,66 19.248,27 21.563,92 2.315,65 5.539,26
Đất ở tại đô thị ODT 592,23 764,49 1.158,54 394,05 566,31
( Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng, 2011 )
Diện tích Đất phi nông nghiệp năm 2010 có 53.522,08 ha tăng 3.414,04 ha so với năm 2005 và tăng 8.733,50 ha so với năm 2000 bình quân mỗi năm tăng khoảng 870 ha.
Trong đó:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có 229,87 ha, tăng 45,57 ha so với năm 2005 nhƣng chỉ tăng 5,93 ha so với năm 2000. Do sắp xếp lại trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước các cấp theo chủ trương chung của Nhà nước, loại đất này giảm hầu hết đƣợc chuyển sang đất công cộng và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
- Đất quốc phòng có 443,00 ha - Đất an ninh có 167,91 ha.
Hai chỉ tiêu này giai đoạn trước kiểm kê chung là đất quốc phòng, an ninh, loại này tăng 235,92 ha so với năm 2000.
- Đất khu công nghiệp có 443,38 ha, tăng 190,32 ha so với năm 2005 và tăng 249,36 ha so với năm 2000.
- Đất di tích, danh thắng có 9,96 ha, tăng 1,77 ha so với năm 2005 và tăng so với năm 2000 là 9,96 ha chủ yếu do đất cây lâu năm chuyển sang.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải có 58,71 ha, tăng so với năm 2000 là 58,71 ha, do đất trồng lúa chuyển sang.
- Đất tôn giáo, tín ngƣỡng có 395,88 ha, giảm 3,31 ha so với năm 2005 và giảm 10,22 ha so với năm 2000 chủ yếu do ảnh hưởng của các công trình công cộng như mở đường và tổ chức tôn giáo hiến đất cho xây dựng trường học.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 611,10 ha, giảm 119,10 ha so với năm 2005 và giảm 332,78 ha so với năm 2000.
- Đất phát triển hạ tầng có 21.563,92 ha, tăng 2.315,65 ha so với năm 2005 và tăng 5.539,26 ha so với năm 2000; trong đó: đất giao thông 5.104,16 ha giảm 10.920,50 ha so với năm 2000 do trước đây chỉ tiêu thống kê loại đất này chưa tách riêng; đất thuỷ lợi 15.652,85 ha tăng do đất giao thông chuyển sang; đất công trình năng lƣợng 207,63 ha tăng 207,63 ha so với năm 2000 chủ yếu do đất trồng cây lâu năm chuyển sang; đất công trình bưu chính viễn thông 4,09 ha do đất trồng cây lâu năm chuyển sang; đất cơ sở văn hoá 105,30 ha lấy vào đất trồng cây lâu năm; đất cơ sở y tế 76,04 ha; đất cơ sở giáo dục 332,55 ha; đất thể dục thể thao 52,05 ha chủ yếu do đất trồng lúa chuyển sang; đất chợ 28,96 ha đều tăng so với năm 2000.
- Đất ở tại đô thị: 1.158,54 ha, tăng 394,05 ha so với năm 2005 và tăng 566,31 ha so với năm 2000. Xu thế tăng đất ở tại đô thị phù hợp với việc phát triển hệ thống các đô thị trên địa bàn tỉnh
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại:
+ Đất ở năm 2010 có 6.136,49 ha, tăng 796,63 ha so với năm 2005 và tăng 1.411,64 ha so với năm 2000. Đất ở tại nông thôn: 4.977,95 ha, tăng 402,58 ha so với năm 2005 và tăng 845,33 ha so với năm 2000.
+ Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh: năm 2010 là 358,09 ha, tăng 209,85 ha so với năm 2005 và tăng 358,09 ha so với năm 2000.
+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ: năm 2010 có 17,52 ha giảm 16,58 ha so với năm 2005 do việc sắp xếp lại các điểm sản xuất nhỏ lẻ trong khu dân cƣ đến các điểm sản xuất tập trung.
+ Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng: năm 2010 có 23.024,40 ha, tăng 29,64 ha so với năm 2005 và tăng 1.169,26 ha so với năm 2000.
+ Đất phi nông nghiệp khác: có 61,85 ha, tăng 59,16 ha so với năm 2005 và tăng 4,66 ha so với năm 2000.
Đất phi nông nghiệp tăng trong những năm qua (bình quân khoảng 870 ha/năm) tập trung chủ yếu vào các loại đất nhƣ đất phát triển hạ tầng và đất ở diện tích tăng chủ yếu lấy từ đất nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng và các công trình dân sinh kinh tế. Điều này hoàn toàn phù hợp với quy luật phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời cũng phản ánh việc phát triển trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đã đƣợc các cấp, ngành quan tâm đầu tƣ.
Một xu thế phát triển trong tương lai đó là xu hướng gia tăng mạnh nhu cầu về quỹ đất phục vụ cho mục đích phi nông nghiệp đặc biệt là áp lực tăng cầu về diện tích đất chuyên dùng phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội. Khi diện tích đất chƣa sử dụng đã đƣợc tận dùng thì để có đƣợc quỹ đất phục vụ cho các mục đích phi nông nghiệp, sản xuất, kinh doanh chỉ có thể chuyển một phần từ quỹ đất nông nghiệp. Sự biến động diện tích các loại đất Phi nông nghiệp của tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2000 – 2010 đƣợc thể hiện rõ qua biểu đồ (Hình 3.12).
Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện diện tích từng loại đất Phi nông nghiệp của tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2000 – 2010.