Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào

Một phần của tài liệu giao an sinh hoc 9 (Trang 20 - 30)

A, Là bộ nhiễm sắc thể chớc các cặp nhiễm sắc thể tơng

II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình

1. Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào

a, K× trung gian b, K× ®Çu

c, K× gi÷a d, K× sau e, K× cuèi

2, ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là :

a, Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con .

b, Sự sao chép bộ nguyên vẹ bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho hai tế bào con . c, Sự phân li đồng đều của các crômantit về hai tế bào con .

d, Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con

3, ở ruồi giấm 2n = 8 . Một tế bào của ruồi giấm đangở kì sau của nguyên phân . Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó là :

a, 4 nhiễm sắc thể b, 8 nhiếm sắc thể c, 16 nhiễm sắc thể d, 32 nhiễm sắc thể . 5. Hớng dẫn học ở nhà .

Học nào trả lời câu hỏi SGK

Đọc trớc bài 10 .

Kẻ bảng 10 vào vở bài tập . IV. Lu ý khi sử dụng giáo án

...

...

--- TuÇn 5

Ng y soạn: 14/09/2008 Ngày dạy : 29/09/2008 à Tiết 10: Bài 10 Giảm phân

I. Mục tiêu 1. Kíên thức

HS trình bày đợc những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì giảm phân . Nêu đợc những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II .

Phân tích những sự kiện quan trọng có liên quan đến các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng . 2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển t duy lí luận (Phân tích , so sánh ) II. Chuẩn bị

Tranh phãng to h×nh 10 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 10 III. Tiến trình bài giảng .

1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

HS1 : Chữa bài tậph 4, 5 SGK trang 30

HS2: Nêu những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân . 3. Bài mới .

Vào bài : GV thông báo cho học sinh : Giảm hân cũng là hình thức phân bào có thôi phân bào nh nguyên phân , diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1 GV yêu cầu học sinh quan sát kì trung gian ở hình 10 → trả lời câu hái :

+ K× trung gian NST cã hìn thái nh thế nào ?

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 10 ,

đọc thông tin SGK

→hoàn thành bài tập ở bảng 10.

- GV kẻ bảng gọi học sinh lên làm bài (có thể gọi 2→3 nhóm )

- Gv chốt lại kiến thức chuÈn .

- HS quan sát kĩ hình

→nêu đợc :

+ Nhiễm sắc thể duỗi xoắn

+ Nhiễm sắcthể nhân đôi - 1 học sinh phát biểu , lớp nhận xét bổ sung - HS tự nthu nhận và xử lí thông tin .

Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến , ghi lại những diễn biế cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm ph©n II

- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng ,các nhoma khác nhận xét bổ sung .

I. Những diễn biễn cơ bản của NST trong giảm phân .

a. K× trung gian

- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh

- Cuối kì nhiễm sắc thể nhân

đôi thành nhiễm sắc thể kép dính với nhau ở tâm động

b. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân

Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì

Lần phân bào I Lần phân bào II

K× ®Çu

Các NST xoắn, co ngắn

Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tơng đồng tiếp hợp và có thể bắp chéo ,sau đó tách rời nhau

Nhiễm sắc thể co lại cho thấy số lơngụ nhiễm sắc thể kép trong cặp đơn bội

Kì giữa Các cặp nhiễm sắc thể kép tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thôi phân bào

Kì sau Các cặp nhiễm sắc thểkép tơng

đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào

Từng NST kép trẻ dọc tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực của tế bào

Kì cuối Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong hai nhân mới đợc tạo thành với số lợng là đơn bội (kÐp)

Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn tronh nhân mới đợc tạo thành với số lợng là

đơn bội

Kết quả : Từ một tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n NST)

Hoạt động 2

Gv cho học sinh thảo luận

. HS nêu đợc : Giảm phân

II. ý nghĩa của giảm phân .

+ Vì sao giảm phân các tế bào con lại có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa ? - GV nhấn mạnh : Sự phân li độc lập các cặp nhiễm sắc thể kép tơng

đồng→đây là cơ chế tạo ra giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể .

- Nêu nhứng điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II ?

gồm hai lần phân bào liên tiếp nhng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở kì

trung gian tríc lÇn ph©n bào I .

- Học sinh ghi nhớ thông tin → tự rút ra ý nghĩa của giảm phân .

- HS sử dụng kiến thức ở bảng 10 để so sánh từng k×

Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể .

Kết luận chung : Học sinh đọc kết luận cuối bài 4. Củng cố .

1. Tại sao những diễn biến của nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n nhiễm sắc thể ) ở các tế bào con ?

2. Trong tế bào của một loài giao phối , hai cặp nhiễm nhiễm sắc thể của một cặp tơng

đồng kí hiệu Aa và Bb khi giảm phân sẽ cho ra tổ hợp nhiễm sắc thể nào ở tế bào con (giao tử )?

Đáp án : Khi giảm phân tạo 4 lậi giao tư : AB;Ab;aB;ab 3. Hoàn thành hành bảng sau :

Nguyên phân Giảm phân

- Xảy ra tế bào sinh dỡng - ……….

- Tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc … thể nh tế bào mẹ

-………..

- Gồm hai lần phân bào liên tiếp - Tạo ra ……. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể ………

5. Hớng dẫn học ở nhà .

Học bài theo bảng 10 đa hoàn chỉnh . Làm bài 3,4 trang 33 vào vở bài tập .

Đọc trớc bài 11 . IV. Lu ý khi sử dụng giáo án

………

………

TuÇn 6

Ng y à soạn: 21/09/2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 11: Bài 11 phát sinh giao tử và thụ tinh I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Học sinh trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật . Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh .

Phân tích đợc ý nghĩa của trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị 2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển t duy lí luận (phân tích , so sánh ).

II. Chuẩn bị .

Tranh phãng to h×nh 11 SGK III. Tiến trình bài giảng .

1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

HS1: Nêu diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân HS2: Chữa bài tập 4 trang 33

3. Bài mới .

Vào bài : Các tế bào đợc tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thànhcác giao tử , nhng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và gaio tử cái .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1

Gv yêu càu hịc sinh quan sát hình 11 ,nghiên cứu thông tin SGK

→trả lời câu hỏi :

+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?

- Gv chốt lại kiến thức .

- Gv yêu càu học sinh thảo luận : + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá

trình phát sinh giao tử đực và cái?

- Gv chốt lại kiến thức chuẩn .

- HS quan sát hình , tự thu thập thông tin .

- 1 học sinh lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử

đực.- 1 học sinh lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử cái - Lớp nhận xét bổ sung .

Hs dựa vào kênh chữ và kênh hình →xá định đơc điểm gióng nhau và khác nhau giữa hai quá

tr×nh .

- Đại diện các nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung .

I.Sự phát sinh giao tử .

KÕt luËn : - Gièng nhau:

+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào , tinh nguyên bào ) đều thực hiện nguyên phân liên iÕp nhiÒu lÇn .

+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử . - Khác nhau :

Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực + Noàn bào bậc 1 qua giảm phân I cho

thể cực thứ nhất (kích thớc nhỏ ) và noãn bào bậc 2 (kích thớc lớn ).

+ Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 (kích thớc nhỏ ) và một tế bào trứng ( kích thớc lớn ).

+ Kết quả : Mỗi lãon bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng .

+ Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2.

+ Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh tử , các tinh tử phát sinh thành tinh trùng .

+ Tinh bào bậc I qua gia,mr phân cho 4 tinh tử phát ih thành tinh trùng.

Hoạt động 2

- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi : + Nêu khía niệm thụ tinh ?

+ Bản chất của quá trình hụ tinh ? - GV chốt lại kiến thức .

- Tại sao sự kết hợp nhẫu nhiên gữa các loại giao tử đựcvà giao tử cái lại tạo đợc các hợp t chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau về nguÇn gèc .

- HS sử dụng t liệu SGK

để trả lời .

- Học sinh phát biểu lớp bổ sung .

HS vận dụng kiến thức nêu đợc : 4 tinh trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nhuồn gốc →hợp tử có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau .

II. Thô tinh .

- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên gia mọtt giao tử đực và một giao tử cái .

- Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân l- ỡng bội ở hợp tử .

Hoạt động 3

- Gv yêu cầu học sinh đọc thông ti SGK→trả lời câu hỏi :

+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền , biến dị và thc tiễn ?

- HS sử dụng t liệu SGk để trả lời câu hỏi :

+ Về mặt di truyền : Gỉm phân : Tạo bộ nhiễm sắc thể đơn bội .

Thụ tinh : khôi phục bộ NST lìng béi .

+Về mặt biến dị : Tạo ra những hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể khác nhau (bién dị tổ hợp )

ý nghĩa : Tạo nguồn nguyên liêuu cho tiến há

và chọn giống .

III. ý ngiã của giảm phân và thụ tinh .

ý nghĩa :

+ Duy trì bộ nhiễm sắ thể đặc tr- ng qua các thế hệ cơ thể .

+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọ giống và tiến hoá .

4. Củng cố .

Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng.

1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là : a, Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.

b, Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái . c, Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái . d, Sự tạo thành hợp tử .

2. Trong tế bào của một loài giao phối , hai cạp NST tơng đồng là Aa và Bb khi giảm phan và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp trong nhiễm sắ thể là :

a, 4 tổ hợp nhiễm sắc thể b, 8 tố hợp nhiễm sắc thể c, 9 tổ hợp nhiễm sắc thể

5. Hớng dẫn học ở nhà .

Học bài trả lời câu hỏi SGk Làm bài tập 3,5 vào vở bài tập

Đọc mục “Em có biết ”

Đọc trớc bài 12

IV. Lu ý khi sử dụng giáo án

...

...

---

Ng y soạn: 21/09/2008 Ngày dạy: / / 2008à Tiết 12: Bài 12: cơ chế xác định giới tính

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

HS mô tả một số nhiễm sắc thể giới tính . Trình bày đợc cơ chế xác địn giới tính ở ngời

Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự phân hoá

giíi tÝnh . 2. Kĩ năng .

Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình Phát triển t duy lí luận (phân tích , so sánh ).

II. Chuẩn bị .

Tranh phóng to hình 12.1 và hình 12.2 SGK III. Tiến trình bài giảng .

1. ổn đinh lớp . 2. Kiểm tra bài cũ .

HS1: Nên bảng chỉ trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực và cái HS2: Chữa bài tập :

Các tổ hợp NST trong giao tử AB, Ab,aB,ab, →Trong các hợp tử : AABB,AABb, AaBB, AaBb, Aabb,aaBB, Aabb, aaBb, aabb.

3. Bài mới.

Vào bài : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ .Cơ chế nào xác định giới tính của loài .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1

- Gv yêu cầu hiọc sinh quan sát hình 8.2 : Bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm → nêu những

điểm khác nhau bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm đực và cái ?

Từ điểm giống nhau khác nhau ở bộ nhiễm sắc thể ruồi giấm Gv phân tích đựac điểm NST thờng – nhiễm sắc thể giíi tÝnh .

- Các nhóm quan sát kĩ hình

→ nêu đợc đặc điểm : + Gièng nhau :

Số lợng : 1 cặp hình hạt 2 cặp hình chữ V.

Khác nhau:

♂: 1 chiÕc h×nh que 1 chiÕc h×nh mãc

♀: 1 cặp hình que

I. Nhiễm sắc thể giới tính .

- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 12.1 → cặp nhiễm sắc thể nào là cặp nhiễm sắc thÓ giíi tÝnh .

+ Nhiễm sắc thể gới tính có ở nhiễm sắc thể nào ?

- Gv đa ví dụ ở ngời 44A + XX→N÷

44A+ XY →Nam

- So sánh điểm khác nhau giữa NST thờng và NST giới tÝnh ?

- HS quan sát kĩ hình nêu đợc cặp nhiễm sắc thể số 23 khác nhau giữa nam và nữ .

- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác bổ sung .

- HS nêu điểm khác nhau về hình dạng , số ợng , chức n¨ng.

- ở tế bào lỡng bội : + Có căpọ NST thờng (A) + 1 cặp NST giới tính : Tơng đồng XX

Không tơng đồngXY

Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định

+ Tính đực cái

+ Tính trạng liên quan đến giíi tÝnh Hoạt động 2

- Gv giới thiệu ví dụ cơ chế xác đinh giới tính ở ngời . - Yêu cầu quan sát hình 12.2→ thảo luận .

+ Có mấy loại trứng và tinh trùng đợc tạo ra qua giảm ph©n ?

+ Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay côn gái ?

- Gv gọi mọtt học sinh trình bày trên tranh cơ chế NST thể xác định giới tính ở ngời + Gv phân tích các khái niệmđồng giao tử và dị giao tử và dị giao tử và sự thay đổi tỉ lệ nam nữ thay đổi theo lứa tuổi .

- Vì sai tỉ lệ con trai và con gái sinh ra ≈1:1?

Tỉ lệ này đúng trong điều kiện nào ?

+ Sinh con trai hay con gái do ngời mẹ đúng không ?

- HS quan sát kĩ hình thảo luận thônga nhất ý kiến : Qua giảm phân :

+ Mẹ sinh ra mtj loại trứng 22A+ X

+ Bố sinh ra hai loại tinh trùng 22A+X và 22A+ Y + Sự thụ tinh giữa trứng với : - Tinh trùng X→

XX(gái) - Tinh trùng Y → XY (trai)

-1 học sinh trình bày lớp theo dỗi bổ sung.

HS nêu đợc :

+ 2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau .

+ Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau . + Số lợng thống kê đủ lớn .

II. Cơ chế nhiễm sắc thể xác

định giới tính .

- Cơ chế NST xác định giới tính ở ngời .

P(44A+XX)×(44A+XY) 22A+X Gp22A+X

22A + Y F1 44A + XX (gái ) 44A + XY (trai)

- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tÝnh .

Hoạt động 3 -GV giới thiệu :bên cạnh nhiễm sắc thể giới tính có các yếu tố môi trờng ảnh hởng

đến sự phân hoá giới tính . - GV yêu cầi học sinh nghiên

cứu thông tin SGK→Nêu - Học sinh nêu đợc các yếu tố

III. Các yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính .

- ảnh hởng của môi trờng

những yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính ?

Sự hiểu biết về cơ chế xác

định giới tính có ý nghĩa nh thế nào trong sản xuất .

+ Hoóc môn

+ Nhiệt độ , cờng độ ánh sáng

- 1 vài học sinh phát biểu lớp bổ sung . - HS lấy ví dụ để phân biệt

trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh dục→biến đổi giới tÝnh

- ảnh hởng của môi trờng ngoài nhiệt độ , nồng độ CO2;

ánh sáng.

- ý nghĩa : Chủ động điều chỉh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất .

4. Củng cố .

1. Hoàn thành bảng sau:

Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thờng và nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thờng

1- Tồn tại một cặp trong tế bào lỡng bội 2- ………..

3- ……….

1- ………...

2- Luôn luôn tồn tại thành cặp tơng

đồng

3- Mang gen quy định tính trạng thờng của cơ thể

2. Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thùc tiÔn .

5. Hớng dẫn học ở nhà .

Học bài theo nội dung SGK Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập

Ôn lại bài hai cặp tính trạng củ MenĐen

Đọc Em có biết

IV. Lu ý khi sử dụng giáo án

...

...

Kí duyệt giáo án tuần 6 Ngày 28 tháng 09 năm 2009

TuÇn 7

Ngày soạn: 28/09/2009 Ngày dạy: 0 /10/2009 Tiết 13: Bài 13 Di truyền liên kết I. Mục tiêu

1. Kiến thức

HS hiểu đợc những u thgế cảu ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền Mô tả và giải thích đợc thí nghiệmc ủa Moócgan

Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết , đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống . 2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

Phát triển kĩ nằng thực nghiệm quy nạp II. Chuẩn bị .

Tranh phóng to hình 13 sách giáo khoa III. Tiến trình bài giảng.

1. ổn đinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ .

HS1: làm bài tập 5 trang 41

HS2: Trình bày cơ chế xác đinh giới tính ở ngời 3. Bài mới :

Gv thông báo cho học sinh vì sao Moócgan lại chọn ruồi giấm là đối tợng nghiên cứu .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1

- Gv yêu cầu hoc sinh nghiên cứu thông tin → trình bày thí nghiệm của Moocgan ?

- Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 13→ thảo luận .

+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt đợc gọi là phép lai phân tích

?+ Moócgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì ?

+ Vì sao Moócgan cho rằng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ?

Gv chốt lại đpá án đúng và yêucầu giải thích kết quả phép lai .

- Hiện tợng gi truỳen liên kết là g× ?

- HS thu nhận và xử lí thông tin - 1 học sinh trình bày thí

nghiệm lớp nhận xét bổ sung . - HS quan sát hình thaỉo luận thèng nhÊt ý kiÕn trong nhãm . + Vì đây là phép lai giữa cá thể kiểu hình trội và cá thể mang kiểu hình lặn

+ Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. Kết quả lai phân tích có hai tổ hợp , mà ruồi thân đen cánh cụt cho một loại giao tử (bv).

→ ♂ F1cho hai loại giao tử

→ các gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử .

- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung .

- 1 học sinh lên bảng trình bày h×nh 13 .

- Lớp nhận xét bổ sung . -Học sinh tự rút ra kết luận

I. Thí nghiệm của Moócgan.

- Thí nghiệm : P xám,dài ì đen, cụt F1 xám , dài

Lai ph©n tÝch

♂ F1 × ♀ ®en, côt FB1 xám dài : 1 đen cụt

- Giải thích kết quả (sơ đồ h×h 13)

- Kết luận :Di truyền liên kết là trờng hợp các gen quy

định nhóm tính trạng nằmh trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh

Hoạt động 2

Gv nêu tình huống : ở ruồi giấm II. ý nghĩa di tuyền liên kết .

Một phần của tài liệu giao an sinh hoc 9 (Trang 20 - 30)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(73 trang)
w